TOEIC Reading - Ngữ pháp | Dạng bài về To-infinitive - TOEIC 550

Bài viết này sẽ giới thiệu về To-infinitive và ứng dụng của nó trong TOEIC Reading - Ngữ pháp ở Part 5 kèm bài tập minh họa và đáp án chi tiết. 
author
Trần Linh Giang
21/09/2023
toeic reading ngu phap dang bai ve to infinitive toeic 550

Có những đặc điểm của ngôn ngữ được sử dụng tự nhiên thường xuyên, trong văn bản viết, trong giao tiếp hằng ngày, mà chỉ khi thực sự nghiêm túc nghiên cứu và tìm hiểu mới có thể nhận ra sự thú vị của chúng. Ví dụ, trong tiếng Anh, một loại từ cụ thể trong một vài trường hợp lại có khả năng thực hiện chức năng của một loại từ khác. Có thể thấy đặc điểm ngôn ngữ này thể hiện ở việc tính từ đứng sau mạo từ “the” được sử dụng như danh từ , ở việc danh từ được sử dụng như tính từ trong nhiều tình huống, và ở To-infinitive.

Bài viết này sẽ giới thiệu về To-infinitive và ứng dụng của nó trong TOEIC Reading - Ngữ pháp ở Part 5 kèm bài tập minh họa và đáp án chi tiết. 

Key takeaways

  • TOEIC là một bài thi cấp chứng chỉ tiếng Anh và được thiết kế với mục tiêu đánh giá năng lực tiếng Anh phục vụ cho môi trường làm việc chuyên nghiệp.

  • Bài thi TOEIC L&R kiểm tra hai kĩ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu của thí sinh.

  • Bài thi TOEIC S&W kiểm tra hai kĩ năng Nói và Viết của thí sinh.

  • Nhiệm vụ của người thi trong Part 5 củaTOEIC Reading là chọn đáp án chính xác A, B, C, D để hoàn thành câu ngắn đã cho.

  • To-infinitive là một dạng của động từ mà có thể đóng chức năng như là một danh từ, trạng từ hay tính từ trong câu.

  • Vai trò thường thấy nhất của To-infinitive là thể hiện một mục đích, ý định, nhưng nó cũng có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, có thể làm tân ngữ, bổ ngữ, hay đứng sau để bổ nghĩa cho gần như tất cả các loại từ. 

  • Bài tập TOEIC Reading - Ngữ pháp và đáp án kèm giải thích chi tiết.

To-infinitive là gì?

To-infinitive là một dạng của động từ mà có thể đóng chức năng như là một danh từ, trạng từ hay tính từ trong câu. Do cũng là một dạng của động từ, To-infinitive có thể diễn tả một hành động, tuy nhiên, những vai trò khác mà To-infinitive có thể hoàn thành còn có chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, tính từ hay trạng từ.

image-alt

Ví dụ:

  • To review

  • To allocate

  • To get paid.

Phân loại và chức năng 

To-infinitive có thể có chức năng như một danh từ, một trạng tử, hoặc một tính từ. Vai trò thường thấy nhất của To-infinitive là thể hiện một mục đích, ý định, nhưng nó cũng có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, có thể làm tân ngữ, bổ ngữ, hay đứng sau để bổ nghĩa cho gần như tất cả các loại từ. 

image-alt

To-infinitive khi được sử dụng như một danh từ 

Khi được sử dụng như một danh từ trong câu, To-infinitive có thể đóng vai trò chủ ngữ. Đây là một cách dùng rất trang trọng thường sử dụng trong văn viết hơn là văn nói. To-infinitive với cương vị là danh từ còn có thể làm tân ngữ trong câu. Cuối cùng, nó cũng có thể làm bổ ngữ, đứng sau các động từ nối để bổ nghĩa cho chủ ngữ chính trong câu hoặc đứng ngay sau tân ngữ để bổ nghĩa cho chính nó.

Ví dụ:

To-infinitive đóng vai trò chủ ngữ: 

  • Ví dụ: To communicate effectively is crucial in the workplace.

  • Dịch nghĩa: Giao tiếp hiệu quả là việc tối quan trọng tại nơi công sở.

To-infinitive đóng vai trò tân ngữ:

  • Ví dụ: The team leader expects all employees to follow the dress code.

  • Dịch nghĩa: Trưởng nhóm kỳ vọng tất cả nhân viên phải tuân thủ quy định về trang phục.

To-infinitive đóng vai trò bổ ngữ:

Bổ ngữ cho chủ ngữ:

  • Ví dụ: One of the best ways to boost productivity is to foster a positive work environment.

  • Dịch nghĩa: Một trong những cách tốt nhất để tăng năng suất là xây dựng môi trường làm việc tích cực.

Bổ ngữ cho tân ngữ:

  • Ví dụ: It is no mean feat to delegate tasks appropriately.

  • Dịch nghĩa: Không hề dễ để phân công công việc một cách thích hợp.

To-infinitive khi được sử dụng như một trạng từ

Một vai trò mà To-infinitive hoàn thành rất thường xuyên với chức năng là trạng từ là thể hiện một mục đích hoặc ý định nào đó. Trong trường hợp này, “to” tạo thành nên To-infinitive đồng nghĩa với “in order to” hay “so as to” (đều có nghĩa là “để, với mục đích,...”). Ngoài ra, khi được sử dụng nh ư một trạng từ, To-infinitive còn đứng sau động từ, tính từ hay trạng từ khác để bổ nghĩa cho chúng.

To-infinitive thể hiện một mục đích hoặc ý định nào đó:

  • Ví dụ: The employees arrived early to prepare for the important meeting.

  • Dịch nghĩa: Các nhân viên đã đến từ sớm để chuẩn bị cho cuộc họp quan trọng.

To-infinitive bổ nghĩa cho một động từ:

  • Ví dụ: The manager strives to improve their performance.

  • Dịch nghĩa: Người quản lý đã rất cố gắng để cải thiện hiệu suất cho họ.

To-infinitive bổ nghĩa cho một tính từ:

  • Ví dụ: The manager was excited to announce the promotion of several employees.

  • Dịch nghĩa: Người quản lý rất hào hứng khi thông báo về việc thăng chức cho một số nhân viên.

To-infinitive bổ nghĩa cho một trạng từ khác:

  • Ví dụ: The team presented their project ideas clearly to ensure they were well-received.

  • Dịch nghĩa: Cả nhóm đã trình bày những ý tưởng dự án của họ một cách rõ ràng để đảm bảo chúng được đón nhận tốt.

To-infinitive khi được sử dụng như một tính từ

Khi thực hiện chức năng như một tính từ, To-infinitive có thể đứng sau một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó. 

Ví dụ:

  • We have hired a consultant to help improve our marketing strategy.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thuê một chuyên gia tư vấn để giúp cải thiện chiến lược marketing.

  • The company is searching for a candidate to fill the vacant managerial position.

Dịch nghĩa: Công ty này đang tìm kiếm một ứng viên để đảm nhận vị trí quản lý đang trống.

  • The CEO discussed the plan to expand the business internationally.

Dịch nghĩa: Giám đốc điều hành đã thảo luận về kế hoạch mở rộng doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.

Xem thêm: Giới thiệu dạng bài về trạng từ - Trình độ 550

Tổng quan về bài thi TOEIC và TOEIC Reading Part 5

image-alt

Giới thiệu bài thi TOEIC

TOEIC là một trong những bài thi cấp chứng chỉ tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay, bên cạnh những cái tên cũng vô cùng quen thuộc như IELTS, TOEFL, vv. TOEIC được giới thiệu lần đầu vào năm 1979, và được thiết kế với mục tiêu đánh giá năng lực tiếng Anh phục vụ cho môi trường làm việc chuyên nghiệp. Ban đầu, TOEIC chỉ bao gồm phần thi Nghe hiểu và Đọc hiểu - TOEIC Listening and Reading, trên cơ sở kĩ năng nghe là cần thiết dành cho gặp mặt trực tiếp, hội thảo, họp hành, điện đàm, vv; còn kĩ năng đọc cần thiết dành cho thư tín, báo cáo và những dạng quan hệ thư từ thương mại khác. Đến năm 2006, một kì thi đánh giá hai kĩ năng còn lại là Nói và Viết - TOEIC Speaking and Writing - được bổ sung, và cùng với TOEIC Listening and Reading trở nên rất được ưa chuộng với không chỉ người đi làm mà còn đối với học sinh, sinh viên và những người tìm kiếm cơ hội tình nguyện.

Bài thi TOEIC L&R kiểm tra hai kĩ năng Nghe hiểu và Đọc hiểu của thí sinh. Phần thi gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kéo dài trong vòng 2 tiếng, với 100 câu hỏi Listening (45 phút) và 100 câu hỏi Reading (75 phút).

Bài thi TOEIC S&W kiểm tra hai kĩ năng Nói và Viết của thí sinh. TOEIC Speaking có dạng vấn đáp, bao gồm 11 câu hỏi trong vòng khoảng 20 phút, còn TOEIC Writing là bài thi tự luận với 8 câu hỏi và 60 phút làm bài. Hai phần thi này đều được tiến hành qua máy tính tại điểm thi.

Bài viết này sẽ tập trung đi sâu vào TOEIC Reading - Ngữ pháp, cụ thể là dạng bài về To-infinitive trong TOEIC Reading Part 5 dành cho trình độ TOEIC 550.

Hiện tại, ZIM Academy đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC giúp đánh giá chính xác trình độ TOEIC của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking. Với kho đề thi được cập nhật mới nhất theo xu hướng ra đề thi gần đây và ngân hàng đề phong phú được nghiên cứu và phát triển bởi đội ngũ chuyên môn cao cấp của ZIM, thí sinh sẽ được trải nghiệm thử thách độ khó của bài thi thực tế. Hãy đăng ký ngay nhé!

Giới thiệu phần thi TOEIC Reading Part 5

Phần thi TOEIC Reading gồm 100 câu hỏi và 4 bài: Part 5, 6, 7, 8 (Part 1, 2, 3, 4 thuộc về phần thi TOEIC Listening). Tuy vậy, sự phân chia số lượng câu hỏi cho mỗi bài không hề đồng đều. Part 5 - Imcomplete Sentences (Câu chưa hoàn thiện) gồm 30 câu hỏi; Part 6 - Text Completion (Hoàn thành văn bản) có 16 câu hỏi và Part 7 gồm hai dạng bài: Single Passages (Một bài đọc) có 29 câu và Multiple Passages (Nhiều bài đọc) có 25 câu.  

Nhiệm vụ của người thi trong bài TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 là chọn đáp án chính xác A, B, C, D để hoàn thành câu ngắn đã cho. Đáp án cần điền có thể là từ hoặc cụm, đòi hỏi thí sinh xác định ngữ nghĩa, ngữ cảnh, chức năng ngữ pháp của chỗ trống. TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 kiểm tra kiến thức ngôn ngữ từ cơ bản đến nâng cao, với đặc điểm chung qua các câu và các đề khác nhau là bối cảnh - chủ yếu liên quan đến nơi làm việc và những tình huống, sự việc thường gặp ở môi trường đó. Thí sinh phải phải có được kiến thức từ vựng cũng như ngữ pháp chắc chắn để vượt qua được phần TOEIC Reading - Ngữ pháp. 

Ngoài ra, người học có thể tham khảo sách TOEIC UP Part 5 - Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 5 nội dung được biên soạn bám sát dựa theo các đề thi thực tế được phát hành bởi ETS trong những năm gần đây. Sách gồm các câu hỏi về ngữ pháp và câu hỏi về từ vựng giúp người học hiểu rõ hơn về các kiến thức ngữ pháp được kiểm tra trong bài thi, đồng thời, giúp người học có được phương pháp xử lý những câu hỏi part 5 một cách nhanh và chính xác nhất.

Dưới đây là ví dụ TOEIC Reading - Ngữ pháp Part 5 cho dạng bài về To-infinitive:

Choose the correct option to complete each sentence:

  1. Sally wants ________ work at a cosmetics company as a sales representative. 

  1. to work

B. working

C. work

D. works

  • Đáp án: A. to work

  • Giải thích: Trong câu này, tất cả những đáp án được cho đều là động từ. Do cấu trúc want với động từ (muốn làm cái gì) là want + To-infinitive, đáp án A là đáp án chính xác.

Bài tập về To-infinitive trong TOEIC Reading - Ngữ pháp có đáp án và giải thích

  1. The company invested in new technology ________ its production process 

A) to streamline 

B) streamlining 

C) streamlined

D) streamlines

  1. The manager provided feedback to the team members ________ their performance. 

A) improve 

B) to improve

C) improves

D) improving

  1. The team conducted market research ________ potential customers. 

A) identify

B) identified

C) identifies

D) to identify

  1. The supervisor asked the employees ________ their work schedules. 

A) coordinate

B) coordinating

C) coordinates

D) to coordinate

  1. The marketing team is looking for ways ________ their latest campaign at the upcoming event. 

A) showcase

B) to showcase

C) showcases 

D) showcasing

  1. The company needs someone ________ its social media presence. 

A) manage 

B) managing 

C) to manage

D) manages

  1. The manager assigned a team member ________ the project timeline. 

A) develop 

B) to develop

C) develops

D) developing

  1. The team conducted a survey ________ customer preferences. 

A) to understand 

B) understand 

C) understands

D) understanding

  1. The company aims ________ a new branch in a different city. 

A) open

B) opening

C) opens 

D) to open

  1. The supervisor asked the employees ________ feedback from customers. 

A) gather 

B) to gather 

C) gathers

D) gathering

  1. The organization encourages its employees ________ continuous learning. 

A) pursue

B) pursuing 

C) to pursue

D) pursues

  1. The company is preparing ________ a new software system to improve efficiency.

A) to implement 

B) implement

C) implements 

D) implementing

  1. The company needs a specialist ________ its marketing campaigns. 

A) optimize 

B) to optimize 

C) optimizes 

D) optimized

  1. ________ the whole system is a challenging task. 

A) support

B) supported

C) supports 

D) to support

  1. Lilian was the only one capable enough ________ this team. 

A) to manage

B) managed 

C) manage 

D) manages

  1. It requires years of study ________ such complex subject matters. 

A) understand

B) to understand 

C) understands 

D) understood 

  1. Nick drew on his knowledge of the field effectively ________ on his presentation before the board of directors.  

A) expand 

B) expanding

C) to expand 

D) expands

  1. ________ these specific professional certifications is not easy. 

A) acquire 

B) acquiring

C) to acquire 

D) acquires

  1. Amelie was supposed  ________ the project progress but she forgot. 

A) track

B) tracks

  C) to track

D) tracking

  1. The team members are urged  ________ new ideas during brainstorming sessions. 

A) contribute

B) to contribute

  C) contributes

D) contributing

  1. The manager plans ________ a team-building workshop for the employees. 

A) organize 

B) organizing

C) organizes 

D) to organize

  1. The organization wants ________ a diverse workforce. 

A) to maintain

B) maintain

C) maintains

  D) maintaining

  1. The nature of this job requires the employees ________ about their work efficiency regularly. 

A) report

B) to report 

C) reports 

D) reporting

  1. Sarah was thrilled ________  her first paycheck. 

A) receives

B) receive

C) to receive

D) received 

  1. The company funded training programs ________ workforce development.

A) support 

B) to support 

C) supports

D) supporting

  1. The company is determined ________ its production efficiency. 

A) enhance

B) enhancing

C) enhances

D) to enhance

  1. The company prompts its employees ________ their best in their roles.

A) to perform

B) perform

  C) performs 

D) performing

  1. The team members were excited ________ their success with the new project. 

A) share 

B) shares

C) to share 

D) sharing

  1. The supervisor asked the employees ________ their suggestions for improving productivity. 

A) give 

B) to give

C) gives 

D) giving

  1. The company plans ________ a new advertising campaign next month. 

A) launch 

B) launched 

C) launches

D) to launch

Đáp án: 

  1. A) to streamline

  2. B) to improve

  3. D) to identify

  4. D) to coordinate

  5. B) to showcase

  6. C) to manage

  7. B) to develop

  8. A) to understand

  9. D) to open

  10. B) to gather

  11. C) to pursue

  12. A) to implement

  13. B) to optimize

  14. D) to support

  15. A) to manage

  16. B) to understand

  17. C) to expand

  18. C) to acquire

  19. C) to track

  20. B) to contribute

  21. A) to organize

  22. B) to maintain

  23. B) to report

  24. C) to receive

  25. B) to support

  26. A) to enhance

  27. B) to perform

  28. C) to share

  29. B) to give

  30. D) to launch

Giải thích:

  1. A) to streamline

Giải thích: Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là diễn tả mục đích hoặc ý định nào đó. Ở đây, công ty này đã đầu tư vào công nghệ mới với mục đích tối ưu hóa quá trình sản xuất của nó. Vì vậy, A là đáp án chính xác. 

  1. B) to improve

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là diễn tả mục đích hoặc ý định nào đó. Ở đây, người quản lý đã cung cấp phản hồi đánh giá cho các thành viên trong đội nhóm với mục đích cải thiện hiệu suất của họ. Do đó, chọn B.

  1. D) to identify

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là diễn tả mục đích hoặc ý định nào đó. Ở đây, đội nhóm đã thực hiện nghiên cứu thị trường với mục đích nhận diện những khách hàng tiềm năng. Vì thế, D là đáp án đúng.

  1. D) to coordinate

Trong câu này, cấu trúc "ask + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả yêu cầu. Ở đây, người giám sát đã yêu cầu nhân viên phải đồng bộ lịch trình làm việc của họ. Do đó, chọn D là hợp lý nhất.

  1. B) to showcase

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là tính từ, đứng sau danh từ “ways” để bổ nghĩa cho nó. Ở đây, đội ngũ marketing đang tìm cách để trình bày chiến dịch mới nhất của họ tại một sự kiện sắp tới. Vì thế, chọn B.

  1. C) to manage

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là tính từ, đứng sau danh từ “someone” để bổ nghĩa cho nó. Ở đây, công ty này đang cần ai đó quản lý sự hiện diện trên mạng xã hội của nó. Do đó, C là đáp án đúng.

  1. B) to develop

Trong câu này, cấu trúc "assign + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc giao nhiệm vụ gì đó cho một người nào đó. Ở đây, người quản lý đã giao nhiệm vụ lập bản tiến độ dự án cho một thành viên trong nhóm. Chọn B.

  1. A) to understand

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là diễn tả mục đích hoặc ý định nào đó. Ở đây, đội nhóm đã thực hiện một cuộc khảo sát với mục đích hiểu hơn về những ý thích của khách hàng. Vì thế, A là đáp án đúng.

  1. D) to open

Trong câu này, cấu trúc "aim + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả mục đích, mục tiêu. Ở đây, công ty này đang có mục tiêu mở một chi nhánh mới tại một thành phố khác. Do đó, chọn D là chính xác.

  1. B) to gather

Trong câu này, cấu trúc "ask + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả yêu cầu. Ở đây, người giám sát đã yêu cầu nhân viên thu thập phản hồi từ khách hàng. Do đó, chọn B là hợp lý nhất.

  1. C) to pursue

Trong câu này, cấu trúc "encourage + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc động viên, khích lệ ai đó làm gì. Ở đây, tổ chức đã khuyến khích nhân viên theo đuổi việc học hỏi không ngừng nghỉ. Vì vậy, C là đáp án đúng.

  1. A) to implement

Trong câu này, cấu trúc "prepare + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc chuẩn bị để làm gì đó. Ở đây, công ty đang chuẩn bị để triển khai hệ thống phần mềm mới để cải thiện năng suất. Do đó, chọn A là hợp lý nhất.

  1. B) to optimize

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là tính từ, đứng sau danh từ “specialist” để bổ nghĩa cho nó. Ở đây, công ty cần một chuyên viên để tối ưu hóa những chiến dịch marketing của nó. Vì thế, chọn B

  1. D) to support

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Ở đây, việc hỗ trợ cả một hệ thống là một nhiệm vụ khó khăn. Vì vậy, chọn D là hợp lý

  1. A) to manage

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là bổ nghĩa cho tính từ trước nó. Ngoài ra, ở đây còn có cấu trúc “tính từ + enough + To-infinitive” với ý nghĩa đủ để làm gì. Câu 15 nói về việc Lilian là người duy nhất đủ khả năng để quản lý đội nhóm này. Vì thế, A là đáp án đúng.

  1. B) to understand

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là danh từ, đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Ở đây, cần nhiều năm nghiên cứu để có thể hiểu được những vấn đề phức tạp như vậy. Vì vậy, chọn B là hợp lý

  1. C) to expand

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là bổ nghĩa cho trạng từ khác trước nó. Câu 17 kể về việc Nick vận dụng những kiến thức về lĩnh vực này một cách hiệu quả trong bài thuyết trình của anh trước hội đồng quản trị. Vì thế, C là đáp án đúng.

  1. C) to acquire

Trong câu này, cần một To-infinitive với chức năng là danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Ở đây, để đạt được những chứng chỉ chuyện nghiệp cụ thể như trên là một chuyện không hề dễ dàng. Vì vậy, chọn C là hợp lý

  1. C) to track

Trong câu này, đi sau “supposed” phải là một To-infinitive để tạo thành “supposed to do sth”, có nghĩa là “được kỳ vọng phải làm gì”. Ở đây, Amelia đáng lẽ ra phải theo dõi tiến độ dự án nhưng cô ấy đã quên mất. Do đó, chọn C.

  1. B) to contribute

Trong câu này, cấu trúc “be urged + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc ai đó được động viên, khích lệ làm gì. Ở đây, những thành viên trong nhóm được khuyến khích đóng góp những ý tưởng mới trong những buổi suy nghĩ. Vì vậy, B là đáp án đúng.

  1. A) to organize

Trong câu này, cấu trúc "plan + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả ý định hoặc kế hoạch. Ở đây, người quản lý đang có kế hoạch tổ chức một workshop hoạt động phát triển nhóm cho các nhân viên. Do đó, D là đáp án chính xác.

  1. B) to maintain

Trong câu này, cấu trúc "want + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả sự mong muốn. Ở đây, tổ chức có mong muốn duy trì sự đa dạng cho lực lượng lao động của mình. Vì vậy, chọn B.

  1. B) to report

Trong câu này, cấu trúc "require + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả sự bắt buộc, đòi hỏi, yêu cầu. Ở đây, bản chất công việc đòi hỏi các nhân viên phải báo cáo về năng suất làm việc một cách thường xuyên. Vì vậy, B là đáp án đúng.

  1. C) to receive 

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là bổ nghĩa cho tính từ trước nó. Ở đây, Sarah rất phấn khích khi nhận được phiếu lương đầu tiên của cô. Vì thế, C là đáp án đúng

  1. B) to support

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là diễn tả mục đích hoặc ý định nào đó. Ở đây, công ty đã tài trợ cho những chương trình đào tạo để hỗ trợ sự phát triển lực lượng lao động. Do đó, chọn B.

  1. A) to enhance

Trong câu này, sau “determined” cần một To-infinitive để tạo thành “determined to do something”, nghĩa là quyết tâm làm gì đó. Ở đây, công ty này rất quyết tâm nâng cao hiệu suất sản xuất của mình. Chọn A.

  1. B) to perform

Trong câu này, cấu trúc "prompt + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả việc động viên, khích lệ ai đó làm gì. Ở đây, công ty khuyến khích các nhân viên hoạt động hết sức để hoàn thành vai trò của họ. Vì vậy, B là đáp án đúng.

  1. C) to share

Trong câu này, cần một To-infinitive có chức năng là trạng từ, với vai trò là bổ nghĩa cho tính từ trước nó. Ở đây, những thành viên trong nhóm rất hào hứng được chia sẻ về thành công của họ với dự án mới. Vì thế, C là đáp án chính xác

  1. B) to give

Trong câu này, cấu trúc "ask + sb + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả yêu cầu. Ở đây, người giám sát đã yêu cầu nhân viên đưa ra những gợi ý để cải thiện năng suất. Do đó, chọn B là hợp lý nhất.

  1. D) to launch

Trong câu này, cấu trúc "plan + To-infinitive" được sử dụng để diễn tả ý định hoặc kế hoạch. Ở đây, công ty đang có ý định ra mắt chiến dịch quảng cáo mới vào tháng sau. Do đó, D là đáp án chính xác.

Tổng kết

To-infinitive trong TOEIC Reading Part 5 là một trong những đặc điểm thú vị của tiếng Anh mà có thể được vận dụng vào các đề kiểm tra và đánh giá - như TOEIC - thường xuyên để đánh giá trình độ ngữ pháp của người làm bài. Những chức năng và vai trò của To-infinitive có thể sẽ gây bối rối với nhiều người, tuy nhiên chúng rất hữu dụng và nếu có thể được áp dụng được vào các văn bản viết sẽ nâng cấp bài viết đó lên. Bài viết này hi vọng đã giới thiệu sâu hơn về To-infinitive cũng như mảng TOEIC Reading - Ngữ pháp cho độc giả. 


Nguồn tham khảo:

IIBC Official English Site, www.iibc-global.org/english.html. Accessed 14 July 2023. 

“Infinitives.” Infinitives - Purdue OWL® - Purdue University, https://owl.purdue.edu/owl/general_writing/mechanics/gerunds_participles_and_infinitives/infinitives.html. Accessed 30 July 2023. 

“Infinitive | Forming the Infinitive.” Infinitive | EF | United States, www.ef.edu/english-resources/english-grammar/infinitive/. Accessed 30 July 2023. 

Người học cần chứng chỉ TOEIC gấp để tốt nghiệp, bổ sung hồ sơ tuyển dụng hay cơ hội thăng tiến. Tham khảo khóa học luyện thi TOEIC cấp tốc đạt điểm cao trong thời gian ngắn.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu