Bài mẫu topic Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go
Bài viết sau sẽ giới thiệu từ vựng và cách diễn đạt chủ đề “Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go” kèm ví dụ cụ thể và bài mẫu IELTS Speaking Part 2 để giúp người học giải quyết những vấn đề nói trên.
Từ vựng và diễn đạt cho chủ đề “Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go”
Từ vựng | Giải nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Get itchy feet | luôn muốn đi đây đi đó | I know she won’t sit tight in a place because she gets itchy feet. (Tôi biết cô ấy sẽ không chịu ngồi yên một chỗ đâu. Cô ấy luôn muốn đi đây đi đó.) |
Can hardly contain my excitement | Khó có thể kiềm chế sự phấn khích | When I see that breath-taking view, I can hardly contain my excitement. (Khi tôi nhìn thấy khung cảnh tuyệt đẹp đó, tôi khó có thể kiềm chế sự phấn khích của mình.) |
An arduous journey | một chuyến đi vất vả | I just want to have a relaxing journey, not an arduous one. (Tôi chỉ muốn có một chuyến đi thư giãn chứ không phải một chuyến đi vất vả.) |
Break the journey | dừng chân nghỉ trong thời gian ngắn | Because the trip is pretty long, we break the journey whenever we’re tired. (Vì chuyến đi khá dài, chúng tôi dừng chân để nghỉ bất cứ khi nào thấy mệt.) |
Have a stopover | ghé vào đâu nghỉ (thường là qua đêm) | I don’t want to have a stopover because it often takes more than a night. (Tôi không thích ghé vào đâu nghỉ qua đêm vì nó sẽ tốn thời gian.) |
Do the sights | đến thăm tất cả những địa điểm đặc trưng của một điểm du lịch | We choose a motorbike since we’d love to do the sights. (Chúng tôi chọn đi bằng xe máy để ngắm các điểm đặc trưng của nơi đó.) |
Travel on | tiếp tục di chuyển | After a short break, we travelled on. (Sau một kỳ nghỉ ngắn, chúng tôi tiếp tục di chuyển.) |
A low-cost airline | hãng hàng không giá rẻ | We don’t have much money so a low-cost airline will be a better choice. (Chúng tôi không có nhiều tiền nên một hãng hàng không giá rẻ sẽ là sự lựa chọn tốt hơn.) |
An intrepid explorer | một nhà thám hiểm quả cảm | My brother is an intrepid explorer but sometimes he throws caution to the wind. (Anh trai tôi là một nhà thám hiểm quả cảm nhưng đôi khi anh ấy khá bất cẩn.) |
Unexplored wilderness | vẻ hoang sơ chưa được khám phá | Nowadays, people prefer exploring places with unexplored wilderness to going to artificial resorts. (Ngày nay người ta thích khám phá những nơi với vẻ hoang sơ chưa được khám phá hơn là những khu nghỉ dưỡng nhân tạo.) |
Get hopelessly lost | bị lạc không lối thoát | I never travel alone as I’m scared of getting hopelessly lost. (Tôi không bao giờ đi du lịch một mình vì tôi sợ lạc không tìm được đường về.) |
Send out a search party | cử 1 đội tìm kiếm người mất tích | People often get lost here so the police usually send out search parties to find them. (Nhiều người bị lạc ở khu này nên cảnh sát thường cử đội cứu hộ đi tìm họ.) |
Boost sb’s spirits | khiến ai thấy phấn chấn | Whenever I’m sad, my dad knows how to boost my spirits. (Bất cứ khi nào tôi buồn, bố tôi luôn biết cách khiến tôi thấy phấn chấn) |
Sb’s spirits are high | tinh thần của ai rất cao | When I immerse myself in social events, my spirits are often very high. (Khi tôi hòa mình vào các hoạt động xã hội, tinh thần của tôi thường lên cao.) |
Sheer epic grandeur | cảnh tượng hùng vĩ | Mountainous areas in Vietnam often have sheer epic grandeur. (Những vùng núi của Việt Nam thường có cảnh tượng hùng vĩ.) |
Have a special charm | có một vẻ cuốn hút rất đặc biệt | The sights there have a special charm. (Cảnh vật nơi đó có một vẻ cuốn hút đặc biệt.) |
One’s budget doesn’t quite stretch to st | Ai đó không đủ tiền mua cái gì | My budget doesn’t quite stretch to a 5-star hotel so I choose a 3-star hotel instead. (Tôi không đủ tiền để ở một khách sạn 5 sao nên tôi chọn khách sạn 3 sao.) |
Face severe weather conditions | đối mặt với thời tiết khắc nghiệt | When I was in Ha Giang last time, I faced severe weather conditions. (Lần cuối tôi đến Hà Giang, tôi phải đối mặt với thời tiết khắc nghiệt.) |
Xem thêm: Describe an interesting conversation you had with your friend.
Bài mẫu chủ đề Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go
You should say:
When it is.
Where you go.
Who you go with.
Explain why you would like to go on that trip.
Well, a trip that I have every intention of going on is a motorbike trip with my boyfriend to Sapa, which is a mountainous area in northwest Vietnam.
I’ve been thinking of that trip for a long time. It’s going to be an arduous trip because of the long distance between Hanoi and Sapa. The routes also meander so we may break the journey or have a stopover sometimes before traveling on.
At first, my boyfriend tells me to book a couple of tickets from a low-cost airline but I don’t want to. I prefer a motorbike trip since I have a thirst for adventure. With a motorbike, it’s much easier to travel from one destination to another to do the sights.
You know, Sapa is a mountainous area with sheer epic grandeur and unexplored wilderness, so it would be a pity if I can’t behold all of those things.
Well, as embarrassing as this may sound, I have to say that I’m not an intrepid explorer. Sometimes I’m scared when I hear the news that someone has got lost and the authority has to send out a search party. Facing severe weather conditions also makes me frustrated, even though I know my boyfriend will always be there to boost my spirits.
Our budget doesn’t quite stretch to a luxurious hotel so we will choose a homestay instead. It’s not a bad choice, because a homestay allows us to immerse ourselves in nature there which has a special charm.
There are many reasons why I’d love to go on that trip. First of all, I’ve never gone on a trip with my boyfriend. Which destination is not a big deal as our spirits are always high when we go together. Add to that, a long distance can quench our thirst as we get itchy feet. Thinking of the trip, I feel like I can hardly contain my excitement.
Cách luyện nói chủ đề
Để có thể thành thạo trong việc nói về chủ đề “Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go”, người học cần dành thời gian đủ dài để luyện tập nó thông qua các bước gợi ý như sau:
Học các từ vựng và cách diễn đạt liên quan đến chủ đề này.
Luyện nói đề bài này, áp dụng những từ vựng đã học (Bởi lẽ việc áp dụng chúng là cách tốt nhất để học chúng, cũng như đạt điểm cao hơn trong bài thi thật).
Ghi âm lại bài nói của mình để kiểm tra các lỗi phát âm, ngữ pháp, dùng từ,…
Ôn tập và luyện lại ít nhất 3 lần nữa để nhớ sâu hơn các từ vựng và cách diễn đạt của chủ đề.
Tổng kết
Bài viết đã giới thiệu một số từ vựng và cách diễn đạt cho chủ đề “Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go” và đưa ra ví dụ về cách sử dụng cho từng cụm từ. Người viết cũng đưa ra một bài nói gợi ý về “a motorbike trip” và cách luyện nói theo chủ đề này.
Người viết hy vọng người học có thể áp dụng những kiến thức và kỹ năng được giới thiệu để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh giao tiếp cũng như trong bài thi nói học thuật như IELTS Speaking.
Bài viết cùng chủ đề:
- Describe an object
- Bài mẫu Describe an important technological product you bought kèm từ vựng
- Describe a law on environmental protection - Bài mẫu & cách diễn đạt
- Bài mẫu topic Describe a bicycle/motorcycle/car trip you would like to go
- Bài mẫu + Từ vựng describe a restaurant that you enjoyed going to
- Bài mẫu IELTS Speaking chủ đề Describe a puzzle you have played
- Describe a gift you would like to buy for your friend | Bài mẫu kèm từ vựng
- Describe an apartment or a house that you would like to live in
- Describe a toy you liked in your childhood | Bài mẫu kèm từ vựng
- Describe a photo you took that you are proud of | Bài mẫu kèm từ vựng
- Describe a thing you bought and you are happy about
Bình luận - Hỏi đáp