Main and Auxiliary Verbs trong bài thi SAT® Reading and Writing
Key takeaways
Các nhóm động từ chính (Main verbs): Nội - ngoai động từ, động từ bất quy tắc, động từ giới hạn và không giới hạn.
Các nhóm trợ động từ (Auxiliary verbs): 3 trợ động từ cơ bản - do, have, be và động từ khuyết thiếu.
Chiến lược làm các dạng câu cùng chủ điểm ngữ pháp: Xác định thì, chủ ngữ và chia động từ theo chủ ngữ phù hợp.
Main and Auxiliary Verbs là một trọng tâm ngữ pháp cần chú ý đối với những người học muốn nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh, cũng như hướng đến điểm cao trong bài thi SAT. Bài viết này sẽ giới thiệu người học đến với ngữ pháp về động từ hay còn được gọi là Main and Auxiliary Verbs trong SAT Reading and Writing.
Tổng quan về Main and Auxiliary Verbs trong SAT Reading and Writing
Trong bài thi SAT Reading and Writing, đặc biệt đối với các câu hỏi về Standard English conventions, người học sẽ được yêu cầu điền từ theo đúng quy chuẩn của tiếng Anh. Chính vì thế, thông thạo ngữ pháp về Main and Auxiliary Verbs rất quan trọng.
Dưới đây là một số kiến thức về Main and Auxiliary Verb mà người học cần lưu ý trong quá trình làm bài thi SAT Reading and Writing.
Main Verbs

Trong tiếng Anh, main verb là động từ diễn tả trực tiếp hành động của chủ thể, có 3 phương diện chính, mỗi phương diện được chia làm 2 dạng:
Ngoại động từ - nội động từ (Transitive and Intransitive Verbs)
Ngoại động từ là các động từ cần tân ngữ bổ nghĩa theo sau. Nội động từ là những động từ có thể đứng độc lập trong câu:
Ví dụ:
My mom buys a cake from the bakery. (Mẹ tôi mua một cái bánh từ tiệm bánh.) - cake làm tân ngữ bổ nghĩa cho động từ “buy”.
I swim at the beach. (Tôi bơi ở biển) - swim đứng độc lập không cần tân ngữ bổ nghĩa.
Tìm đọc thêm: Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh
Động từ có quy tắc - bất quy tắc (Regular - Irregular Verbs)
Là các nhóm động từ cần chia dạng theo các thì trong tiếng Anh hoặc không theo các quy tắc chia động từ bình thường.
Ví dụ:
Walk: walked (past) - walked (past particle)
Go: went (past) - gone (past particle)
Tìm đọc thêm: Nguồn gốc của động từ bất quy tắc và cách ghi nhớ
Động từ giới hạn và không giới hạn (Finite and non-finite verbs)
Finite verbs là những động từ cần chia theo thì và đảm bảo sự hòa hợp của động từ với các thành phần khác trong câu.
Ví dụ:
My mom drives me to school every day. (Mẹ tôi đèo tôi đi học mỗi ngày.)
He was eating dinner when I arrived home. (Anh ấy đang ăn tối khi tôi về đến nhà.)
Các động từ in đậm đều cần chia lại thì theo ngữ cảnh và chủ ngữ trong câu, đảm bảo câu chặt chẽ về nghĩa và quy tắc trong tiếng Anh.
Non-finite verbs là những động từ không chia thì và không liên kết với các thành phần còn lại của câu. Non - finite verbs được viết dưới một số dạng:
Bare infinite: to + V
Present particles, gerund: being, taking, spending,...
Past particle: been, taken, driven,...
Ví dụ:
I need to study in order not to fail the test. (Tôi cần phải học để không trượt bài kiểm tra này.)
Động từ in đậm là một non-finite verb, không chia theo thì và có thể lược bỏ trong câu.
Tìm đọc thêm: Động từ giới hạn và động từ không giới hạn là gì? Định nghĩa và bài tập áp dụng
Auxiliary Verbs (Trợ động từ)
Trợ động từ là những từ nhằm đưa ra nhiều thông tin hơn về động từ được bổ nghĩa. Các trợ động từ có thể nói rõ hơn về thời điểm xảy ra hành động hoặc những điều có thể hoặc không thể.

Các trợ động từ cơ bản ở dạng nguyên thể là: do, have, và be. Các trợ động từ sẽ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ: I am washing the dishes. (Tôi đang rửa bát)
Ở đây, trợ động từ “be” được chia theo chủ ngữ “I”, bổ trợ cho hành động “wash the dishes” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Ngoài ra, trong bài thi SAT Reading and Writing, người học cần nắm vựng kiến thức về các động từ khuyết thiếu (Modal Verb).
Modal Verb là những từ giúp bổ nghĩa cho động từ chính về khả năng, sự cần thiết, yêu cầu hay sự cho phép. Dưới đây là một số trợ động từ người học cần lưu ý:
Modal Verbs | Cách dùng |
---|---|
Can, Could, May | Sự cho phép hoặc không cho phép |
Can, Could, be able to | Khả năng trong quá khứ, những điều có thể làm được |
May, Might, Can, Could | Khả năng |
Should | Lời đề nghị, lời khuyên |
Would | Lời đề nghị |
Ought to, Must, have to, had to, have got to, will have to | Cần thiết hoặc sự bắt buộc |
Ought not to, Must not, | Nghiêm cấm |
Dare | Sự thách thức |
Need to | Yêu cầu |
Used to | Thói quen trong quá khứ |
Các động từ khi chia cùng động từ khuyết thiếu đều được để ở dạng nguyên thể (bare infinite).
Ví dụ:
It might rain today. (Trời hôm nay có thể mưa.)
Động từ “rain” được để ở dạng nguyên thủy khi đứng sau động từ khuyết thiếu “might”.
Tìm đọc thêm: Trợ động từ (Auxiliary verbs) là gì? 3 Trợ động từ cơ bản & Cách dùng
Chiến lược làm các dạng bài chứa Main and Auxiliary Verbs trong SAT Reading and Writing
Trong phần thi SAT Reading and Writing, kiến thức ngữ pháp về động từ sẽ được kiểm tra trong phần thi Form, Structure and Sense - Standard of English conventions, trong đó người học cần nắm rõ về Verb forms và Subject - Verb Agreement để có thể hiểu và làm tốt dạng bài này.
Các câu hỏi chứa Main Verbs and Auxiliary là những câu hỏi yêu cầu người học điền dạng đúng của động từ hoặc các trợ động từ sao cho phù hợp với quy chuẩn tiếng Anh.
Dưới đây là chiến lược làm các dạng câu hỏi về Verb forms và Subject - Verb Agreement trong SAT Reading and Writing.
Xác định kiến thức ngữ pháp mà câu hỏi đang hướng đến
Người học cần hiểu rõ các câu hỏi về Verb forms cần có những đặc điểm sau:
Các đáp án chứa từ được chia ở nhiều dạng khác nhau.
Một số các lựa chọn loại bỏ hoặc thêm những trợ động từ.
Xác định thì của đoạn văn được đề cập trong câu hỏi
Để điền được dạng đúng của từ, người học cần phải xác định đúng thì của đoạn văn. Việc xác định đúng thì sẽ giúp người học loại bỏ trước những đáp án không phù hợp.
Người học có thể dựa vào các mốc thời gian, hoặc cách chia động từ ở trong đoạn văn hoặc hành động đó kết thúc hay đang diễn ra.
Xác định chủ ngữ của câu chứa từ cần điền
Sau khi đã xác định đúng thì của đoạn văn, người học hãy nhìn chủ ngữ của câu cần điền. Hãy xác định xem chủ ngữ chia ở ngôi nào, và ở dạng số ít hay số nhiều.
Việc xác định chủ ngữ để đảm bảo người học sẽ chia đúng theo quy tắc Subject - Verb Agreement.
Chọn dạng đúng của động từ cần điền
Sau khi đã xác định được chủ ngữ và thì của đoạn văn, người học sẽ loại bỏ những đáp án không đúng thì hoặc không phù hợp với chủ ngữ.

Ví dụ:
Thanks to the company's ambitious goals, the new product, which involved innovative technology and extensive testing, ultimately ____ after several setbacks and quality control issues.
Which choice completes the sentence so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. is launching
B. was launched
C. had launched
D. launching
Giải thích:
Bước 1: Xác định thì của đoạn văn.
Ta có thể thấy, ở cụm “which involved innovative technology”, “involved” được chia ở thì quá khứ. Vậy đoạn văn trên được chia ở thì quá khứ đơn.
Bước 2: Xác định chủ ngữ
Chủ ngữ là “the new product” chia ở số ít.
Bước 3: Chọn dạng đúng của động từ
Vì đoạn văn chia ở thì quá khứ, nên chỗ trống cần điền được chia ở quá khứ. “A new product” là chủ ngữ không tự tạo ra hành động. Chính vì vậy, động từ được chia ở dạng bị động. Đáp án là B. was launched.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Choose the correct answer so that it conforms to the Standard English convention
1. In recent years, governments around the world ______ stricter regulations to reduce carbon emissions and combat climate change.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. has been implementing
B. had been implementing
C. have been implementing
D. having been implementing
2. While many species of bats rely primarily on echolocation to navigate and locate prey during their nocturnal flights, some, particularly in tropical regions where the forest density is high and insect activity varies seasonally, ______ their hunting by using keen eyesight to supplement the sounds they produce in order to catch elusive insects near water sources.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. relies
B. rely
C. relying
D. relied
3. Because coral reefs are sensitive to changes in water temperature and acidity, marine biologists around the world ______ their efforts to monitor and protect these ecosystems from the effects of climate change.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. intensifies
B. intensify
C. has intensified
D. is intensifying
4. The collection of rare manuscripts, along with several volumes of annotated research notes, ____ currently housed in a climate-controlled vault beneath the university library.
Which choice completes the sentence so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. is
B. are
C. were
D. have been
Bài 2: Choose the correct verb form so that it conforms to the Standard English conventions.
1. The documentary highlighted how communities affected by deforestation have taken steps to preserve their environment, often ____ traditional practices with modern conservation techniques.
Which choice completes the sentence so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. to combine
B. combine
C. combined
D. combining
2. Although many researchers believe that climate change ______ be slowed down through global cooperation and technological innovation, some skeptics, who point to past failures and political disagreements, argue that immediate and drastic action might be necessary to prevent irreversible damage.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. could
B. could have
C. must have
D. should had
3. Marie Curie ______ radium and polonium, contributing significantly to the field of radioactivity.
Which choice completes the text so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. discovering
B. discovered
C. have discovered
D. discovers
4. The committee members, after weeks of reviewing proposals and debating the merits of each, finally agreed on a plan that they believed would be most effective in ____ the organization’s long-term goals.
Which choice completes the sentence so that it conforms to the conventions of Standard English?
A. achieving
B. achieve
C. achieved
D. have achieved
Đáp án
Bài 1:
1. Đoạn văn được chia ở hiện tại hoàn thành ( in recent years). Chủ ngữ là “governments”, số nhiều. Đáp án là C. have been implementing
2. Đoạn văn được chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là “many species of bats”, số nhiều. Đáp án là B. rely
3. Chủ ngữ là “marine biologists“, số nhiều. Đáp án là B. intensify
4. Chủ ngữ là “the collection of rare manuscript” ở số ít. Đáp án là A. is
Bài 2:
1. Động từ bổ trợ cho cụm “have taken steps to…“, thể hiện hành động thường xuyên xảy ra liên tục và vẫn tiếp diễn. Đáp án là D. combining.
2. Đoạn văn nói về khả năng có thể xảy ra, với manh mối là “be”. Đáp án là A. could.
3. Hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Chủ ngữ là “Marie Curie”, số ít. Đáp án là B. discovered.
4. Động từ theo sau bởi giới từ in, chia ở dạng V-ing. Đáp án là A. achieving
Đọc tiếp: Trạng từ (Adverb) trong SAT - Vị trí và cách dùng trong câu so sánh
Tổng kết
Bài viết trên đã giới thiệu đến người học về chủ điểm ngữ pháp Main and Auxiliary Verb và chiến lược để làm các câu hỏi liên quan trong phần thi Form, structure and sense trong SAT Reading and Writing.
Để đạt được kết quả cao trong kỳ thi SAT, thí sinh không chỉ cần nắm chắc kiến thức mà còn phải luyện tập thường xuyên và có phương pháp học bài bản. Nếu đang tìm kiếm một lộ trình học tối ưu và chuyên sâu, người học có thể tham khảo ngay Khóa học SAT tại ZIM để được hướng dẫn chi tiết, luyện tập có hệ thống và bứt phá điểm số hiệu quả.
SAT® is a trademark registered by the College Board, which is not affiliated with, and does not endorse, this website.
Bình luận - Hỏi đáp