Sử dụng mệnh đề quan hệ trong dạng bài Process IELTS Writing Task 1
Key takeaways |
---|
|
Giới thiệu mệnh đề quan hệ trong IELTS Writing
Mệnh đề quan hệ (Relative clause) là một dạng mệnh đề phụ thuộc được dùng để làm rõ hàm nghĩa của một thành phần nhất định trong câu, được nối với nhau thông qua đại từ quan hệ/ trạng từ quan hệ.
Đặc điểm của mệnh đề quan hệ là không thể tách rời mệnh đề chính để làm một câu độc lập. Đôi khi, chức năng của mệnh đề này giống như tính từ (adjective clause), dùng để bổ trợ cho danh từ trong câu.
Để hiểu thêm về công thức và cách sử dụng ngữ pháp này trong câu, người đọc có thể tham khảo các bài viết sau:
Mệnh đề quan hệ là gì? Công thức, cách dùng, ví dụ & bài tập
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Khái niệm và 5 cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Sử dụng mệnh đề quan hệ trong IELTS Writing Task 1 là điều cần thiết giúp người học đạt được tiêu chí Grammatical Range and Accuracy từ band 6 trở lên, được thể hiện qua bảng chấm điểm dưới đây:
Band | Grammartical range and accuracy |
---|---|
8 |
|
7 |
|
6 |
|
Cách dùng đại từ quan hệ which trong dạng bài Process
Trong dạng bài Process, đại từ quan hệ which được ứng dụng nhiều với vai trò cụ thể hóa hoạt động trong một giai đoạn nhất định nào đó hoặc đề cập rõ hơn về một yếu tố nào đó trong quy trình.
Trường hợp 1: Làm rõ chi tiết một bước cụ thể trong quá trình bằng cách đưa thứ tự hoạt động lên trước
(Hình minh họa cho ví dụ ở trường hợp 1)
1. The first/second/third + N (step/stage/…), which + động từ involve/include + N/V-ing, động từ miêu tả hoạt động.
Ví dụ:
The first step of sugar production, which involves the planting of sugar canes on fields, takes place from 1-1.5 years.
2. The process/ production/… + động từ involve/include/be composed of/ comprise + số bước, each of which + động từ.
Ví dụ:
The production of sugar comprises seven primary stages, each of which mainly requires capital-intensive procedures.
Trường hợp 2: Làm rõ đối tượng được đề cập đến trong giai đoạn
1. Đối tượng được đề cập + mệnh đề quan hệ which thường đặt trong cặp dấu phẩy (thể hiện chi tiết thêm về nó như có sự thay đổi hoặc bất kỳ thông tin nào đó khác) + mô tả hoạt động chi tiết.
(Hình minh họa cho ví dụ ở trường hợp 2)
Ví dụ:
Water, which has undergone filtration, is subjected to the subsequent process of adding a softener and other chemicals.
Water, which has involved filtration, is put through the addition of a softener and other chemicals in the subsequent process.
Water, which has been filtered, is ready to be combined with a softener and other chemicals in the next step
Water, which has been through filtration, advances to the subsequent addition of a softener and other chemicals.
2. Đối tượng được miêu tả lồng ghép trong câu đơn + đại từ quan hệ which làm rõ đối tượng được đề cập phía trên.
Ví dụ:
Coloring, flavoring, and sweetener are mixed with carbonated water, which is put through a mixing tank.
3. Đối tượng được miêu tả lồng ghép trong câu phức (while, whereas) + đại từ quan hệ which làm rõ đối tượng (both of which).
Ví dụ:
While the former filtered drinks are packaged into cans, the latter option involves the resulting compound being packed into bottles, both of which are subsequently transported to supermarkets.
(Trong ngữ cảnh này, “both of which” đề cập đến hai đối tượng “cans” và “bottles”.)
Trường hợp 3: Làm rõ cho cả mệnh đề chỉ hoạt động phía trước
Mệnh đề chỉ hoạt động cho một giai đoạn cụ thể + đại từ quan hệ which được dùng sau dấu phẩy để làm rõ ý nghĩa bổ trợ cho hoạt động phía trước.
Ví dụ:
The sugar beets are harvested from the fields, which are then transported to the processing facility.
(Trong ngữ cảnh này, which được sử dụng để bổ trợ cho mệnh đề phía trước “the sugar beets … fields”.)
Ví dụ:
Chemical additives are used in the de-inking process of paper materials, which removes glues and inks and also leaves behind only the white surface.
(Trong ngữ cảnh này, which được sử dụng để bổ trợ cho mệnh đề phía trước “chemical additives … process”.)
Cách dùng trạng từ quan hệ where trong dạng bài Process
Trong dạng bài Process, trạng từ quan hệ where được sử dụng rất nhiều trong câu và đứng sau các địa điểm được đề cập đến trong quy trình. Dưới đây, bài viết cung cấp các trường hợp có thể sử dụng trạng từ quan hệ where để làm nổi bật quy trình cụ thể trong cùng 1 câu.
1. Mệnh đề hoàn chỉnh, sử dụng cụm followed by another process where + mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ:
The olive paste in perforated bags is put through a pressing machine, followed by another process where any excess water is separated from the oil.
2. Mệnh đề hoàn chỉnh + địa điểm + where + mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ:
In the future system, both types of water will be sent directly to the water treatment plant where they will be recycled into pure water and then provided back to people for use.
3. Kết hợp cấu trúc once với trạng từ quan hệ where.
Ví dụ:
Once the resulting mixture has been processed, it is then pumped on to stage 2 where it undergoes evaporation and carbonation.
Once evaporation is complete, the separation of sugar crystals from the syrup will take place in a centrifuge where the liquid is rotated at a high speed.
Cách dùng trạng từ quan hệ when trong dạng bài Process
Thông thường, trạng từ quan hệ when thường được sử dụng theo sau một cột mốc thời gian cụ thể có trong bài. Do đó, tùy thuộc vào đặc điểm của dạng bài Quy trình ta sẽ có cách tiếp cận phù hợp.
1. The first/second/next/following stage is a period when + mệnh đề hoàn chỉnh.
Ví dụ:
The first stage is a period when pineapples are grown in the field with their crowns spaced 26 centimeters apart.
2. Mệnh đề hoàn chỉnh, beginning/starting/initiating when + mệnh đề and ending/finishing/culminating when + mệnh đề.
Ví dụ:
The formation of sand dunes involves three main stages, beginning when sand particles are blown from dry to wet ground by the wind and ending when sand dunes are formed on wet ground.
Trường hợp đặc biệt
Giới từ đi với đại từ quan hệ
1. “In which” và “on which” thường được xem là cách viết khác thay thế cho đại từ quan hệ “where” và “when”, tuy nhiên về tần suất sử dụng thì “in which” được sử dụng nhiều hơn trong dạng bài Process.
Sự khác biệt giữa “in which” và “on which” ở khía cạnh sau:
“in which” có thể thay bằng “where” nếu từ trước đó chỉ địa điểm.
“on which”/ “in which” có thể thay bằng “when” nếu từ trước đó là các từ chỉ thời gian như ngày (dùng ON), tháng, năm, mùa (dùng IN)
Công thức: Mệnh đề hoàn chỉnh + địa điểm + in/ on which + mệnh đề.
Ví dụ:
The recycled bottles are filled and packaged, and then transported to supermarkets in which they can be sold to customers.
Once the cans are gathered, they are then transported to a processing facility on which a series of cleaning, sorting, shredding, and compressing into small portions takes place.
2. “After which” được dùng để mô tả giai đoạn kế tiếp theo sau phần giai đoạn đã được đề cập ở phía trên.
Công thức: Mệnh đề hoàn chỉnh, after which + mệnh đề.
Ví dụ:
After seven months, ethylene is sprayed on the plants, after which they continue to grow for an additional five months until they are ready for harvesting.
Đọc thêm: Cách dùng mệnh đề quan hệ với giới từ chi tiết từng dạng.
Rút gọn đại từ quan hệ which
Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ which được sử dụng nhiều trong dạng bài mô tả quy trình. Cấu trúc này được hiểu đơn giản là tỉnh lược đi về mặt hình thức nhưng không làm thay đổi về mặt nghĩa của câu, bằng cách bỏ đi đại từ quan hệ và trợ động từ hay động từ tobe trong câu.
1. Rút gọn bằng V-ing
Khi động từ trong câu ở dạng chủ động (active), người học sẽ chuyển động từ chính sang dạng động từ thêm -ing và lược bỏ đại từ quan hệ which.
Ví dụ:
The first step of sugar production, which involves the planting of sugar canes on fields, takes place from 1-1.5 years.
Chuyển thành: The first step of sugar production, involving the planting of sugar canes on fields, takes place from 1-1.5 years.
2. Rút gọn bằng V3/ed
Khi động từ trong câu ở dạng bị động (passive), người học sẽ chuyển động từ chính sang dạng động từ thêm V3/ed và lược bỏ đại từ quan hệ which và động từ tobe đứng trước.
Ví dụ:
Ventilation holes which are cut in the walls and roof allow air to enter.
Chuyển thành: Ventilation holes cut in the walls and roof allow air to enter.
Luyện tập
Exercise 1. Fill in the blanks with suitable words.
The picture below shows the recycling process of wasted glass bottles.
before | which | transported | remove any impurities | culminating with |
commencing with | a specific temperature and duration | involves | the linear recycling | where |
The given diagram indicates (1)__________of used glass bottles.
In general, it can be seen that there are three main stages in this process, (2)__________ the collection of used bottles, and (3)__________ newly recycled bottles used for storing drinks to be sold in supermarkets.
At the first stage of the process, glass bottles are used by customers and gathered at a collection point before being delivered to a cleaning plant by a truck. The second stage (4)__________the cleaning stage (5)__________the bottles are washed with high-pressure water to (6)__________and classification step in (7)__________they are sorted based on their color (green, brown and clear).
After that, the bottles are broken down into pieces in a glass factory and melted at (8)__________ in a furnace to form a liquid. The resulting glass is then mixed with new liquid glass (9)__________being poured into a mold to form new glass bottles. During the final stage of the process, the recycled bottles are filled and packaged, and then (10)__________to supermarkets to be sold.
Exercise 2. Write a full report on the following process.
The diagram below shows how orange juice is produced.
Đáp án:
Exercise 1:
the linear recycling
commencing with
culminating with
involves
where
remove any impurities
which
a specific temperature and duration
before
transported
Exercise 2:
The process illustrates the linear production of orange juice.
Overall, this is a capital-intensive process involving various stages, from the initial collection of fresh oranges, followed by many treatment stages, and culminating with the delivery of juice boxes to supermarkets.
Firstly, oranges are picked, loaded onto trucks, and delivered to the processing plant where they are thoroughly washed by a machine to eliminate any impurities. Following that, the juice is extracted from the oranges by a squeezing machine. At this stage of production, solid waste, including orange peels and seeds, is collected to feed animals, while the juice can either be packaged ready to be consumed, or transferred to another factory for the evaporation process.
During the evaporation process, it takes some time for the fresh orange juice to be processed by an evaporator machine where the water is removed. The concentrated juice will then be canned and transported to a warehouse before being combined with water again. After that, it will be packaged and distributed to supermarkets, ready to be purchased by consumers.
Tổng kết
Thông qua những thông tin cung cấp trong bài viết trên, tác giả hy vọng rằng người học có thể nắm được phương pháp ứng dụng mệnh đề quan hệ trong dạng bài Process nhằm cải thiện được cách hành văn của mình. Một số điểm mở rộng được đưa ra để có thể cho người học được góc nhìn tổng quan hơn, bổ trợ cho việc ôn luyện và tạo tiền đề để người học có thể cải thiện được band điểm của mình ở tiêu chí Coherence and Cohesion cũng như Grammar.
Đọc thêm:
Người học cần gấp chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ du học, định cư, tốt nghiệp hay việc làm. Bắt đầu ngay khóa học luyện thi IELTS chinh phục điểm cao IELTS hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp