Banner background

Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Survey Form

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho các câu hỏi trong đề Listening Test 4 Section 1 - Survey Form trích từ sách IELTS Listening Actual Test Vol 6.
giai de ielts listening actual test vol 6 test 4 survey form

Key takeaway

  • Trong phần thi này thí sinh sẽ nghe đoạn hội thoại giữa một người phụ nữ “Person” và người đại diện “Rep” gọi để hoàn thành biểu mẫu về chủ đề vận động, thể dục thể thao.

  • Tương ứng với 10 câu hỏi trong bài nghe, bài viết này sẽ cung cấp không chỉ phần đáp án của các câu hỏi, mà còn có phần giải đề với dẫn chứng, cũng như giải thích để người học có thể tự luyện tập tại nhà.

Đáp án

Người học cần lưu ý, đề bài yêu cầu “Write NO MORE THAN THREE WORDS OR NUMBERS for each answer.”

Câu hỏi

Đáp án

1

20.25 (am)

2

Box Hill

3

30 to 39

4

domestic duties

5

married, no children

6

walking

7

tighten

8

hike

9

swimming

10

energy

Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening)

Giải đề IELTS Listening Actual Test 6 - Test 4 Section 1 - Survey Form

Question 1 - 5

Question 1

Đáp án: 10.25 (am)

Vị trí thông tin:
Rep: … minutes at the most. It’s 10:25 now, so it will all be over by 10:30.

Giải thích:

  • Cần điền số mà cuộc tương tác này diễn ra

  • Nội dung: thời gian mà người đại diện “Rep” liên lạc với người nghe “Person”

  • Người nghe bảo rằng bản thân hơi bận “a bit busy”, nhưng người đại diện trấn an bảo rằng lúc này là 10.25 “It’s 10:25 now” và cuộc gọi sẽ kết thúc trước 10:30. Vì vậy, thời điểm mà cuộc gọi bắt đầu để điền vào ‘survey form’ là 10.25 (am).

Question 2

Đáp án: Box Hill

Vị trí thông tin:

Rep: … of the first things I need to know is where you are — that is…

Person: …That’s close to me. I’m in Box Hill.

Giải thích:

  • Cần điền tên riêng của một khu ngoại ô “suburb” (cần viết hoa)

  • Nội dung: nơi ở của người nghe “Person”

  • Người đại diện hỏi rằng người nghe ở đâu “where you are”, sau đó còn lấy ví dụ là khách hàng trước ở Blackburn “last client was in Blackburn”, và người nghe đáp rằng cô ấy ở’ Box Hill”, vì vậy đáp án là “Box Hill”.

Question 3

Đáp án: 30 to 39

Vị trí thông tin:

Rep: …, so right now you’re in the 30 to 39.

Giải thích:

  • Cần điền số và có thể là từ

  • Nội dung: điền số của nhóm tuổi mà người nghe “Person” sẽ được xếp vào

  • Người nghe ban đầu có bảo rằng cô ấy sắp 40 tuổi rồi “turn 40 in a few months”, nên sẽ vào nhóm 40 - 49 “40 to 49 age group”, nhưng người đại diện bảo cô ấy vẫn trong nhóm tuổi 30 đến 39 “30 to 39”. Vì vậy, đáp án là “30 to 39”.

Question 4

Đáp án: domestic duties

Vị trí thông tin:

Rep: …The last caller was a housewife, for example; the one before that a teacher.

Person: …, too, teaching cookery.

Rep.: And now?

Person: … you can just put ‘domestic duties’.

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: điền tên của một công việc “occupation”

  • Người đại diện muốn biết công việc “occupation” của người nghe và đưa ra ví dụ hai khách hàng trước là nội trợ “housewife” và giáo viên “teacher”. Thì người nghe bảo cô ấy từng dạy nấu ăn “teaching cookery”, nhưng hiện tại là làm công việc tại nhà “domestic duties” và cố ấy cũng yêu cầu người đại diện điền vào ‘survey form’ như vậy, nên đáp án là “domestic duties”.

Question 5

Đáp án: married, no children

Vị trí thông tin:

Person: …, and not a mother. Put ‘married, no children’.

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: tình trạng hôn nhân của người nghe “person”

  • Người đại diện giải thích cho người nghe cần điền gì ở mục gia đình như kết hôn “married”, có con “with children”, mẹ đơn thân “single mother” và người nghe bảo rằng cô ấy có kết hôn nhưng không làm mẹ “I’m married, and not a mother”, nên muốn điền “married, no children” vào ‘survey form’.

Question 6 - 10

Question 6

Đáp án: walk

Vị trí thông tin:

Rep.: …, in just cleaning. Do you clean the house?

Person: …, but I walk to the supermarket and shops very often,…

Giải thích:

  • Cần điền động từ

  • Nội dung: hoạt động mà người nghe thường xuyên làm

  • Người đại diện hỏi người nghe rằng liệu rằng cô ấy có tập thể dục không, nó có thể chỉ là dọn dẹp “cleaning”, nhưng cô ấy đáp không, cô ấy chỉ đi bộ “walk” tới siêu thị và các cửa hàng “supermarket and shops” rất thường xuyên. Nên người đại điện đã điền thông tin đó vào “survey form”. Vậy đáp án là “walk”.

Question 7

Đáp án: tighten

Vị trí thông tin:

Person: … that’s not very energetic—more a form of relaxation, and to tighten my muscles.

Giải thích:

  • Cần điền động từ nguyên mẫu

  • Nội dung: mục đích tập yoga của người nghe

  • Người nghe cũng bổ sung thêm thông tin rằng cô ấy có tập “yoga” nhưng với mục đích là thư giãn “relaxation” và cho săn chắc “tighten” các cơ “muscles”. Vì vậy, đáp án là “tighten”.

Question 8

Đáp án: hike

Vị trí thông tin:

Person: I used to hike in a nearby …

Giải thích:

  • Cần điền động từ nguyên mẫu

  • Nội dung: hoạt động mà người nghe từng làm khi còn trẻ

  • Người nghe sau khi chia sẻ khi chồng cô ấy còn trẻ “when he was younger” thì ông ấy có chơi bóng rổ “basketball”, khi người đại diện hỏi thì cô ấy đáp rằng chỉ đi bộ “hike” ở công viên quốc gia gần đó “nearby national park”. Vì vậy, đáp án là “hike”.

Question 9

Đáp án: walk

Vị trí thông tin:

Rep: …, that just leaves future exercise intentions. Do you plan, or expect to do, at some stage, any form of exercise?

Person: I once dreamt of doing modern dance, but that’s …, I’m thinking about going swimming, at the local aquatic centre, …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: một môn thể thao mà người nghe có thể sẽ tham gia

  • Người đại diện hỏi rằng người nghe có ý định tập những môn khác không, thì cô ấy đáp rằng dự định sẽ nhảy hiện đại nhưng không khả thi, cô ấy cân nhắc đến việc bơi “swimming” dù chồng cô ấy khuyên rằng họ nên chạy bộ “jog”, có điều là quá mệt mỏi. Nên đáp án là “swimming”.

Question 10

Đáp án: energy

Vị trí thông tin:

Person: But I’ll be starting this job as a cook in my husband’s restaurant. I imagine I’ll be very tired doing all those late shifts. But if I have any energy left over, …

Giải thích:

  • Cần điền danh từ

  • Nội dung: một điều gì đó cô ấy cần để hoạt động

  • Người nghe cũng bày tỏ rằng cô ấy chỉ sợ khi làm việc tại nhà hàng của chồng “husband’s restaurant” thì cô ấy sẽ bị mệt “tired” nhưng nếu còn năng lượng “energy” thì cô ấy sẽ đi tới trung tâm bơi lội “aquatic centre”. Vì vậy, đáp án là “energy”.

Xem tiếp: Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4, Section 2: The Independent Learning Centre.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Test 4 Section 1 - Survey Form trong sách IELTS Listening Actual Test Vol 6.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...