Thể và thì trong tiếng Việt và tiếng Anh khác nhau ở những điểm nào?

Bài viết phân tích sự khác nhau về thì và thể trong tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo bảng tổng hợp cách sử dụng phó từ chi tiết, cụ thể nhất.
author
ZIM Academy
11/01/2022
the va thi trong tieng viet va tieng anh khac nhau o nhung diem nao

Trong bài viết này, tác giả sẽ phân định các khái niệm về thể và thì trong tiếng Việt và tiếng Anh, qua đó giúp người học tiếp cận việc hiểu và sử dụng thì trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt dễ dàng hơn. Tuy nhiên, cần khẳng định rằng vốn dĩ không có sự tương đương về thì trong tiếng Việt và tiếng Anh do sự khác biệt về nguồn gốc và quá trình phát triển, mà nhóm tác giảchỉ đơn thuần chỉ ra những sự tương đồng về mặt từ ngữ nhằm đơn giản hóa khái niệm thì trong tiếng Anh đối với người học mới bắt đầu. Do giới hạn của bài viết cũng như để đảm bảo tính dễ hiểu, tác giả sẽ chỉ đề cập đến những câu nằm ở thể khẳng định của các thì.

Các thì trong tiếng Việt và tiếng Anh

Trong tiếng Anh, thì của động từ là một thành phần ngữ pháp cốt lõi, quyết định ý niệm về mặt thời gian của hành động và sự việc. Những động từ được chia theo thì khác nhau trong tiếng Anh thì sẽ tuân theo những quy tắc khác nhau làm biến đổi hình thái của bản thân động từ. Tổng cộng tồn tại 12 thì động từ cơ bản trong tiếng Anh, với những ý nghĩa biểu đạt về mặt thời gian khác nhau và hình thái động từ khác nhau. 12 thì động từ này được cấu tạo từ 3 thì quá khứ, hiện tại, tương lai, mỗi thì có 4 thể bao gồm thể đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn. 

  1. Thì hiện tại đơn

  2. Thì hiện tại tiếp diễn

  3. Thì hiện tại hoàn thành

  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  5. Thì quá khứ đơn

  6. Thì quá khứ tiếp diễn

  7. Thì quá khứ hoàn thành

  8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  9. Thì tương lai đơn

  10. Thì tương lai tiếp diễn

  11. Thì tương lai hoàn thành

  12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Trái lại, trong tiếng Việt, những định nghĩa về thì còn mơ hồ và gây ra nhiều tranh cãi trong giới chuyên môn, và khái niệm thể có thể được xem là không tồn tại. Theo Nguyễn Đình Sinh (2020), “Yếu tố thì, thể tưởng chừng như khái niệm tất yếu tồn tại ở một số ngôn ngữ gốc Ấn-Âu như tiếng Pháp, Đức, Ý, Hy Lạp, Anh v.v… thì trong tiếng Việt, ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Môn - Khmer trong ngữ hệ Nam Á sự tồn tại của nó có được công nhận hay không còn chưa rõ ràng.”.

Các dạng thì hiện tại 

Hiện tại đơn

Khi diễn tả những sự việc, hành động xảy ra theo thói quen, không thay đổi trong hiện tại, hoặc khi miêu tả những đặc điểm có sẵn của một vật, thì hiện tại đơn thường được sử dụng trong tiếng Anh. Đối với những câu khẳng định,  Ví dụ: 

  • Lions are predator. (đặc điểm cố hữu)

  • She lives on Vermont street.(hành động không thay đổi trong hiện tại)

  • He brushes his teeth everyday. (thói quen)

Trong tiếng Việt, để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trong hiện tại, người nói thường thêm các trạng từ vào câu hoặc phó từ trước động từ. Nhà ngôn ngữ học Trần Trọng Kim (1940) cho rằng các trạng từ để diễn tả hiện tại bao gồm bây giờnay, và Trương Vĩnh Ký (1883) khẳng định tiếng Việt sử dụng phó từ đang để nói về những việc đang xảy ra trong hiện tại. Tuy nhiên, thực tế trong cách sử dụng của người Việt, phó từ đang có thể được lược bỏ mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu. Ví dụ:

  • Bố tôi hiện nay (đang) làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước. 

  • Bây giờ chị tôi (đang) sống ở Hà Nội. 

Ngoài ra, việc sử dụng các phó từ và trạng từ nêu trên trong tiếng Việt chỉ được sử dụng cho những hành động kéo dài trong hiện tại. Những cách dùng khác như chỉ sự thật hiển nhiên, đặc điểm cố hữu hay lịch trình hoàn toàn không sử dụng trạng từ và giới từ:

  • Mặt trời (thì) nóng. (không nói “mặt trời đang nóng”)

  • Anh ấy (thì) đẹp trai. (không nói “anh ấy đang đẹp trai”)

  • Chuyến bay bắt đầu lúc 8 giờ. (không nói “chuyến bay đang bắt đầu lúc 8 giờ”)

Hiện tại tiếp diễn 

Tiếng Anh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để miêu tả những hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm  nói,  hay tình huống tạm thời trong hiện tại. Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn có thể miêu tả những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại. Ví dụ:

  • He’s trying to concentrate on this book. (hành động diễn ra tại thời điểm nói)

  • Look, the bird is feeding her chicks. (hành động diễn ra tại thời điểm nói)

  • I’m studying at Hanoi Amsterdam University. (tình huống tạm thời trong hiện tại)

  • She’s always yelling at me for no reason. (những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại)

Tiếng Việt cũng sử dụng phó từ đang để diễn tả những hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Lưu lý là phó từ đang phải được sử dụng thì câu mới thể hiện ý nghĩa một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Tuy nhiên, phó từ đang không thể được sử dụng để nói về những thói quen diễn ra thường xuyên trong hiện tại. Ví dụ: 

  • Tôi đang ăn tối ≠ Tôi ăn tối

  • Anh ấy đang hát một bài hát về mẹ ≠ Anh ấy hát một bài hát về mẹ

  • Cô ấy lúc nào cũng mắng chửi tôi (không nói “cô ấy lúc nào cũng đang mắng chửi tôi”)

Dưới đây là bảng tổng hợp những trường hợp được được sử dụng phó từ đang trong tiếng Việt để nói về những việc xảy ra trong hiện tại. 

Thì tiếng Anh

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Thể hiện  hành động kéo dài trong hiện tại

Thể hiện  sự thật hoặc đặc điểm

Nói về lịch trình, thời gian biểu

Miêu tả thói quen xảy ra đều đặn

Thể hiện hành động xảy ra trong thời điểm nói

Thể hiện  tình huống tạm thời trong hiện tại

Miêu tả những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại

Tiếng Việt

Phó từ đang

Có hoặc không

Không

Không

Không

Có 

Có hoặc không

Không


Qua bảng này, có thể kết luận được rằng tiếng Việt cũng có khả năng biểu đạt ý nghĩa tương tự với thì trong tiếng Anh, song lại có phần phức tạp hơn. Phó từ đang có thể được sử dụng trong tiếng Việt thay cho thì hiện tại đơn và  Hiện tại tiếp diễn, nhưng không phải trong tất cả mọi cách sử dụng.

Hiện tại hoàn thành 

Tiếng Anh sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong khá nhiều trường hợp: Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại; Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại; Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ; Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm hiện tại. Ví dụ:

thi-va-the-trong-tieng-viet-va-tieng-anh-washed

  • I’ve just washed my car, it’s so clean now. (Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại)

  • We’ve lived in this village for a long time.( Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại)
    I’ve never been to Los Angeles. ( Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ)
    Many people have died from Covid-19 recently. ( Diễn tả những sự việc, xu hướng xảy ra gần thời điểm hiện tại)

Đối với tiếng Việt, phó từ rồi được sử dụng để nói về những hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có ý nghĩa với văn cảnh tại thời điểm nói cũng như những trải nghiệm trong quá khứ. Phó từ đã cũng có thể được dùng kết hợp, tuy nhiên việc lược bỏ phó từ này không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu. Riêng phó từ từng cần được sử dụng khi nói về những trải nghiệm.

  • Con đã ăn cơm rồi, cả nhà cứ ăn đi. (Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại)
    Tôi đã thông báo cho sếp rồi, anh cứ yên tâm.  (Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại)

  • Tôi đã từng đi nhiều nơi trên thế giới rồi.  (Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ)

  • Anh ta đã làm cho công ty này 30 năm rồi.  (Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại)

Đáng lưu ý là trong trường hợp thứ nhất (sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại), việc sử dụng phó từ rồi là cần thiết để tạo sự tôn trọng trong câu nói. Việc lược bỏ phó từ rồi trong cách dùng này không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu, nhưng làm giảm đi độ tự nhiên và làm cho câu nói có phần nặng nề, nghiêm trọng, và có thể bị nhận xét là thiếu tôn trọng nếu vai vế trong giao tiếp chênh lệch. Ví dụ, khi một người lớn hơn hỏi một người nhỏ tuổi hơn rằng “Cháu có muốn ăn tối không?”, câu trả lời “Cháu đã ăn tối” không thỏa mãn được yếu tố tôn trọng trong giao tiếp, và có thể gây phật ý người nghe.
Bên cạnh đó, với trường hợp thứ 3 (Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ), phó  từ rồi không tác động quá nhiều đến ý nghĩa của câu: 

Tôi đã từng đi nhiều nơi trên thế giới rồi = Tôi đã từng đi nhiều nơi trên thế giới rồi

Dưới đây là bảng tổng hợp những trường hợp được được sử dụng phó từ rồi trong tiếng Việt để nói về những việc xảy ra trong hiện tại. 

Thì tiếng Anh

Hiện tại hoàn thành 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại

Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ

Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

Tiếng Việt

Phó từ rồi

Có 

Có hoặc không


Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh được sử dụng để miêu tả những hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp diễn trong hiện tại và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai, hoặc những hoạt động kết thúc trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại.

  • He’s been living in the village since 1934. (hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp diễn trong hiện tại và có thể sẽ tiếp tục trong tương lai)

  • The road is wet. It’s been raining. (những hoạt động kết thúc trong quá khứ có ảnh hưởng đến hiện tại)

Tiếng Việt không có cách diễn đạt tương ứng cho thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cụm từ đã và đang có thể được sử dụng, tuy nhiên cách dùng này không phổ biến trong ngữ cảnh hằng ngày mà chỉ được dùng một cách trang trọng. Ví dụ: 

  • Chúng tôi đã và đang cố gắng hoàn thiện chất lượng sản phẩm.

  • Chính phủ đã và đang mở rộng mạng lưới Internet ở các vùng nông thôn

Các dạng thì quá khứ 

Quá khứ đơn 

Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được dùng khi miêu tả những hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ, diễn tả sự thật về quá khứ.

 thi-va-the-trong-tieng-viet-va-tieng-anh-film

  • I watched a film yesterday. (sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ)

  • He met his friend every week when he was young. (những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ)

  • Winston Churchill was Britain’s greatest leader. (sự thật về quá khứ).

Trương Vĩnh Ký (1883) cho rằng tiếng Việt sử dụng phó từ đã để miêu tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên, thực tế sử dụng cho thấy người nói tiếng Việt vẫn có thể nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ mà không cần từ đã. Ví dụ: 

  • Tôi (đã) đọc quyển sách này năm ngoái. 

  • Họ (đã) không chọn đi du học.  (sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ)

  • Hồi còn nhỏ, anh ta (đã) bơi ở con sông này mỗi ngày. (những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ)

  • La Mã (đã) là một trong những vương quốc hùng mạnh nhất của thời cổ đại.  (sự thật về quá khứ).

Trong tiếng Việt, việc xác định thời điểm quá khứ của một động từ phụ thuộc vào ngữ cảnh và trạng từ (năm ngoái, hôm qua, trong quá khứ, hồi đó v.v..) trong câu hơn là phó từ đã. 

Thì tiếng Anh

Quá khứ đơn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Những hành động lặp đi lặp lại hoặc những thói quen trong quá khứ

Sự thật về quá khứ

Tiếng Việt

Phó từ đã

Có hoặc không

Có hoặc không

Có hoặc không


Quá khứ tiếp diễn  

Tiếng Anh sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi miêu tả những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ,  những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ, diễn tả những thói quen/ hành động lặp đi lặp lại, hai hành động xảy ra song song trong quá khứ,  những hành động kéo dài trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, những hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị cắt ngang bởi một hành động khác. 

 thi-va-the-trong-tieng-viet-va-tieng-anh-movie

  • They were watching a movie at 12:00 yesterday.  (những hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ)

  • This time last year, I was studying IELTS to go abroad. (những tình huống/ hành động mang tính tạm thời trong quá khứ)

  • When she was a child, she was always fighting with other kids. (diễn tả những thói quen/ hành động lặp đi lặp lại)

  • My father was reading a book while my mother was listening to music.  (hai hành động xảy ra song song trong quá khứ)

  • I was calling my friend all morning yesterday. (những hành động kéo dài trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ)

  • I was playing video games when my mother came home. (những hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị cắt ngang bởi một hành động khác.)

Trong tiếng Việt, phó từ đang và các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ được sử dụng để biểu thị một hành động kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm nhất định, những tình huống và hành động tạm thời, những hành động xảy ra song song và những hành động đang diễn ra bị cắt ngang. 

  • 7 giờ tối hôm qua tôi đang làm bài tập về nhà. (một hành động kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm nhất định)

  • Giờ này năm ngoái, chúng tôi đang tham gia những hoạt động tình nguyện. (những tình huống và hành động tạm thời)

  • Trong khi vợ của tôi đang rửa bát, tôi đang nấu ăn.  (những hành động xảy ra song song) 

  • Tôi đang đi bộ thì một người đàn ông chặn tôi lại. (những hành động đang diễn ra bị cắt ngang)

Có thể thấy rằng cách sử dụng này khá giống với thì hiện tại tiếp diễn, và yếu tố duy nhất thể hiện hành động xảy ra ở quá khứ là trạng từ và ngữ cảnh.

Thì tiếng Anh

Quá khứ tiếp diễn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Hành động kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm nhất định

Những tình huống và hành động tạm thời

Những hành động xảy ra song song

Những hành động đang diễn ra bị cắt ngang

Tiếng Việt

Phó từ đang

Có 

Có 

Có 

Quá khứ hoàn thành 

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh được sử dụng để miêu tả những hoạt động xảy ra trước một hoạt động khác trong quá khứ. Ví dụ: 

  • The meeting had started when I arrived at my company.

  • We went to the movie theater, but the movie had ended.

Đối với tiếng Việt, phó từ đã rồi cần được sử dụng chung để nói về hành động kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Điều đáng lưu ý là từ rồi chỉ xuất hiện khi hành động kết thúc sau đứng trước  hành động kết thúc trước trong câu.

  • Tôi đến sân bay, nhưng cô ấy đã đi rồi. 

  • Khi anh ta về nhà, cô ấy đã nấu cơm rồi.

  • Tôi đã làm xong bài tập về nhà trước khi cô giáo yêu cầu. (không nói tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi trước khi cô giáo yêu cầu)

Thì tiếng Anh

Quá khứ hoàn thành

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Hoạt động xảy ra trước một hoạt động khác trong quá khứ

Tiếng Việt

Phó từ đã  và từ rồi

Có 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh nhấn mạnh quá trình kéo dài không bị ngắt quãng của một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc hành động khác trong quá khứ.

  • Before the film started, we had been reading the reviews. 

  • Sam looked very tired because he had been working for 8 hours.

Trong tiếng Việt, không có từ cụ thể dành riêng cho khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thay vào đó phó từ đã cũng có thể được dùng để nói về những hành động kéo dài một cách liền mạch, ví dụ như Cô ấy đã chuẩn bị bữa tối 2 tiếng đồng hồ trước khi khách đến.

Các dạng thì tương lai

Thì tương lai đơn

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được dùng khi nói về ý định thực hiện một hành động trong tương lai, hoặc dự đoán về sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai đơn cũng có thể được dùng để diễn tả những quyết định thực hiện tại thời điểm nói. Ví dụ: 

thi-va-the-trong-tieng-viet-va-tieng-anh-call

  • I will call you tomorrow. (ý định thực hiện một hành động trong tương lai)

  • He will be a rich man some day. (dự đoán về sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai)

  • Your bag looks heavy, I’ll carry it for you. (diễn tả những quyết định thực hiện tại thời điểm nói)

Tiếng Việt sử dụng phó từ sẽ với những ý nghĩa tương tự, tuy nhiên từ sẽ có thể được lược bỏ trong một vài trường hợp:

  • Chúng ta (sẽ) có một cuộc họp vào tuần sau. (ý định thực hiện một hành động trong tương lai)

  • Ngày mai, trời (sẽ ) mưa. (dự đoán về sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai)

  • Tôi sẽ giúp anh làm bài tập này. (diễn tả những quyết định thực hiện tại thời điểm nói)

Thì tiếng Anh

Tương lai đơn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Ý định thực hiện một hành động trong tương lai

Dự đoán về sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai

Diễn tả những quyết định thực hiện tại thời điểm nói

Tiếng Việt

Phó từ sẽ

Có hoặc không

Có hoặc không

Thì tương lai tiếp diễn - Thì tương lai hoàn thành 

Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh nhấn mạnh một quá trình diễn ra của một hành động trong tương lai với mục đích dự đoán về sự kiện tương lai, tưởng tượng những tình huống trong tương lai và những sự kiện trong tương lai được lên kế hoạch sẵn. 

  • In 30 years, I will be traveling all over the world. (tưởng tượng những tình huống trong tương lai)

  • Next year, the world will be facing many challenges. (dự đoán về sự kiện tương lai)

  • I will be meeting Mr. Jones next Saturday. (sự kiện trong tương lai được lên kế hoạch sẵn)

Trong khi đó, thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh mang ý nghĩa dự đoán rằng một sự việc kéo dài từ quá khứ sẽ hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, hoặc nhấn mạnh vào một khoảng thời gian mà một hành động kéo dài từ quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong tương lai  và thường đi chung với những cụm từ chỉ thời gian như by five o’clock, for three years. Ví dụ: 

  • She will have finished her homework by five o’clock. ( sự việc kéo dài từ quá khứ sẽ hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai)

  • At the end of this year, I will have worked at this company for 30 ( một khoảng thời gian mà một hành động kéo dài từ quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong tương lai)

Trong tiếng Việt, phó từ sẽ vẫn được dùng trong các trường hợp tương tự thì tương lai tiếp diễn. So với thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh,  cách biểu đạt một khoảng thời gian mà một hành động kéo dài từ quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong tương lai sử dụng phó từ đã, kết hợp với các cụm từ chỉ thời gian trong tương lai và cụm từ tính tới. Cách biểu đạt thứ nhất được biểu đạt bằng từ sẽ tương tự với thì tương lai đơn. Ví dụ: 

  • Tính tới cuối tháng này, tôi đã hoàn thành được 50 dự án. 

  • Tính tới kỷ niệm ngày cưới tiếp theo, chúng tôi đã ở bên nhau được 70 năm. 

Thì tiếng Anh

Tương lai tiếp diễn 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Tưởng tượng những tình huống trong tương lai

Dự đoán về sự kiện tương lai

Sự kiện trong tương lai được lên kế hoạch sẵn

Tiếng Việt

Phó từ sẽ

Thì tiếng Anh

Tương lai hoàn thành 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc kéo dài từ quá khứ sẽ hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Một khoảng thời gian mà một hành động kéo dài từ quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Tiếng Việt

Phó từ đã

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng được sử dụng với chức năng tương tự với thì tương lai hoàn thành, cụ thể hơn là để nói về những hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Tuy nhiên, trong khi thì tương lai hoàn thành được sử dụng với những hành động được cho là sẽ kết thúc trong tương lai, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng với những hành động không có dấu hiệu kết thúc. Ví dụ: 

  • By five o’clock, I will have been waiting for him for 3 hours, so I hope I will meet him.

  • I will have been driving for 3 days after tomorrow, but I still haven’t reached my destination.

Tuy nhiên, trong tiếng Việt, quá trình diễn ra của một hành động không được nhấn mạnh khi nói về những hành động trong tương lai, do đó không có từ cụ thể cho thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Tổng hợp quy ước sử dụng các phó từ trong tiếng Việt để biểu đạt thì tương ứng trong tiếng Anh

Thì tiếng Anh

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Thể hiện  hành động kéo dài trong hiện tại

Thể hiện  sự thật hoặc đặc điểm

Nói về lịch trình, thời gian biểu

Miêu tả thói quen xảy ra đều đặn

Thể hiện hành động xảy ra trong thời điểm nói

Thể hiện  tình huống tạm thời trong hiện tại

Miêu tả những thói quen xảy ra thường xuyên trong hiện tại

Tiếng Việt

Phó từ đang

Có hoặc không

Không

Không

Không

Có 

Có hoặc không

Không

Thì tiếng Anh

Hiện tại hoàn thành 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại

Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ

Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

Tiếng Việt

Phó từ rồi

Có 

Có hoặc không

Thì tiếng Anh

Quá khứ đơn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc xảy ra trong quá khứ liên quan đến ngữ cảnh trong hiện tại

Diễn tả những trải nghiệm trong quá khứ

Hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại

Tiếng Việt

Phó từ rồi

Có 

Có hoặc không

Thì tiếng Anh

Quá khứ tiếp diễn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Hành động kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm nhất định

Những tình huống và hành động tạm thời

Những hành động xảy ra song song

Những hành động đang diễn ra bị cắt ngang

Tiếng Việt

Phó từ đang

Có 

Có 

Có 

Thì tiếng Anh

Quá khứ hoàn thành

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Hoạt động xảy ra trước một hoạt động khác trong quá khứ

Tiếng Việt

Phó từ đã  và từ rồi

Có 

Thì tiếng Anh

Tương lai đơn

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Ý định thực hiện một hành động trong tương lai

Dự đoán về sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai

Diễn tả những quyết định thực hiện tại thời điểm nói

Tiếng Việt

Phó từ sẽ

Có hoặc không

Có hoặc không

Thì tiếng Anh

Tương lai tiếp diễn 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Tưởng tượng những tình huống trong tương lai

Dự đoán về sự kiện tương lai

Sự kiện trong tương lai được lên kế hoạch sẵn

Tiếng Việt

Phó từ sẽ

Thì tiếng Anh

Tương lai hoàn thành 

Ý nghĩa biểu đạt trong tiếng Anh

Sự việc kéo dài từ quá khứ sẽ hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Một khoảng thời gian mà một hành động kéo dài từ quá khứ đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Tiếng Việt

Phó từ đã

Tổng kết

Qua bảng tổng hợp nêu trên, có thể tạm thời kết luận rằng tiếng Việt có phân định ba thì quá khứ, hiện tại và tương lai rõ ràng, tuy nhiên việc sử dụng phó từ để biểu đạt thể lại mang tính võ đoán và thiếu quy tắc.

Đơn cử như từ rồi có thể được dùng trong những cách diễn đạt tương đương với thì hiện tại hoàn thành cũng như quá khứ hoàn thành, hoặc phó từ đã được dùng trong cách biểu đạt của thì quá khứ đơn cũng như tương lai hoàn thành.

Nhìn chung, khó có thể đưa ra những sự tương đồng tuyệt đối giữa thể và thì trong tiếng Việt và tiếng Anh, vì vậy việc học và  giảng dạy các nội dung liên quan đến các thì và thể phức tạp nên dựa trên ví dụ và ngữ cảnh tiếng Anh thay vì phụ thuộc hoàn toàn vào cách giải thích và dịch bằng tiếng Việt. Hay nói cách khác, tiếng Việt vốn không có sự tồn tại của thể, do đó chúng ta khó mà giải thích khái niệm thể bằng tiếng Việt.

Tham khảo thêm khoá học tiếng anh giao tiếp online tại ZIM, giúp học viên luyện tập thực hành tiếng Anh một cách hiệu quả trong các tình huống giao tiếp thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu