Looking back - Unit 3 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 36 tập 1)
Pronunciation
per’form (v.) /pəˈfɔːm/
‘concert (n.) /ˈkɒnsət/
‘final (adj.) /ˈfaɪnl/
‘singer (n.) /ˈsɪŋər/
‘famous (adj.) /ˈfeɪməs/
en’joy (v.) /ɪnˈdʒɔɪ/
Vocabulary
music
Giải thích: “music habits” là 1 cụm có nghĩa là thói quen nghe nhạc
fans
Giải thích: “a big fan of something” có nghĩa là rất thích thứ gì đó. Ở đây là nhiều người thích nên “fans” chia ở số nhiều.
artists
Giải thích: Sau tính từ “Korean” và “American” cần 1 danh từ. Các nghệ sĩ được hâm mộ nên ở đây điền “artists”.
instrument
Giải thích: “musical instrument” là cụm cố định. Phía trước có động từ “play”, dùng với musical instrument được.
concerts
Giải thích: Sau “go to” là 1 danh từ chỉ nơi chốn, trong danh sách từ đã cho thì “concerts” là từ duy nhất chỉ nơi chốn.
Grammar
Bài 1
1 - c
Giải thích: Liên từ “and” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa bổ sung cho nhau. Mệnh đề sau làm rõ hơn mệnh đề trước. “They” ở đây để chỉ “her own songs”.
2 - d
Giải thích: Liên từ “but” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa tương phản, đối lập. Mặc dù anh ấy tham gia rất nhiều cuộc thi nhưng ban giám khảo chưa bao giờ thích các bài hát của anh ấy. Đây là một sự đối lập, thể hiện sự khó khăn của anh ấy trong việc tham gia các cuộc thi. Bên cạnh đó, đáp án d là mệnh đề duy nhất với tính từ sở hữu “his” phù hợp với chủ ngữ “He” ở mệnh đề trước.
3 - a
Giải thích: Liên từ “or” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa thay thế nhau, thể hiện sự lựa chọn hoặc làm cái này hoặc làm cái kia.
4 - b
Giải thích: Liên từ “so” dùng để nối 2 mệnh đề với nghĩa nguyên nhân - kết quả. Vì giao thông ùn tắc (nguyên nhân) nên chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động (kết quả).
Bài 2
attend → to attend
Giải thích: “ask someone to do something”: đề nghị ai làm gì, nên “attend” phải có “to” đứng trước.
to go → go
Giải thích: “let someone do something”: cho phép ai làm gì, nên trước “go” không cần “to”.
buy → to buy
Giải thích: “agree to do something”: đồng ý làm việc gì, nên cần “to” trước “buy”.
to sing → sing
Giải thích: “make someone do something”: bảo ai làm việc gì, nên không cần “to” trước “sing’.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 Project.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 3: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp