Banner background

Communication and culture / CLIL - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 49, 50 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Communication and culture / CLIL - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 49, 50 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 10 Unit 4.
communication and culture clil unit 4 tieng anh 10 global success trang 49 50 tap 1

Everyday English

1. Listen and complete the conversation with the words from the box. Then practise it in pairs.

A. excited

B. worried 

C. cheerful

D. confused 

Nam: Hi Lan! You look very (1) __ today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?

Lan: Great! I'm so happy and relaxed now though at first I was (2) __ I didn’t understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit (3) __.

Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?

Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer, I'm so (4) __ about it.

Đáp án: 

1. C 

2. D 

3. B

4. A 

Audio script: 

Nam: Hi Lan! You look very cheerful today! I heard you went on a volunteer trip to the mountains. How was it?

Lan: Great! I'm so happy and relaxed now though at first I was confused I didn’t understand the purpose of the trip. I knew nothing about the place, so I also felt a little bit worried.

Nam: Oh, did you go there with other members of the volunteer club? Was everything OK?

Lan: Yes, we went as a team. The local people were so friendly and helpful. Now we are preparing for our next volunteer trip in the summer, I'm so excited about it.

(Nam: Chào Lan! Hôm nay bạn trông rất vui vẻ! Tôi nghe nói bạn đã đi tình nguyện trên núi. Nó thế nào?

Lân: Tuyệt vời! Bây giờ tôi rất vui và thoải mái mặc dù lúc đầu tôi rất bối rối không hiểu mục đích của chuyến đi. Tôi không biết gì về nơi này, vì vậy tôi cũng cảm thấy hơi lo lắng.

Nam: Oh, bạn đã đến đó với các thành viên khác của câu lạc bộ tình nguyện? Tất cả mọi thứ đã ổn?

Lan: Vâng, chúng tôi đã đi như một đội. Người dân địa phương rất thân thiện và hữu ích. Bây giờ chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tình nguyện tiếp theo vào mùa hè, tôi rất hào hứng về điều đó.)

2. Imagine you are back from a volunteer trip. Work in pairs. Take on a role and act out a conversation like the one in 1. Use the expressions below to help you.

Useful expressions

I feel / felt / am / was excited / confused / confident/ pleased ...

To be honest, I'm / I was a little bit stressed / disappointed / upset ...

Volunteering / Helping people made me feel happy / grateful / appreciated ...

Bài hội thoại mẫu: 

Nam: Hi Lan! You look cheerful today! How was your volunteer trip to the mountains?

Lan: It was great! At first, I felt confused and worried, but the local people were friendly and helpful. Now we're preparing for our next trip in the summer and I'm excited about it.

Nam: That's awesome, Lan! Volunteering always brings fulfillment. I'm glad you had a positive experience.

Lan: Definitely! Helping people in such a beautiful place made me feel happy and grateful. I feel more connected to the community.

Nam: It's inspiring to see the impact we can make through volunteering. Keep up the great work, Lan!

Lan: Thank you, Nam! I will continue to contribute and make a difference.

(Dịch:

Nam: Chào Lan! Bạn trông vui vẻ ngày hôm nay! Chuyến tình nguyện lên núi của bạn thế nào?

Lan: Thật tuyệt! Lúc đầu, tôi cảm thấy bối rối và lo lắng, nhưng người dân địa phương rất thân thiện và hữu ích. Bây giờ chúng tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi tiếp theo vào mùa hè và tôi rất hào hứng về điều đó.

Nam: Thật tuyệt vời, Lan! Tình nguyện luôn mang lại sự viên mãn. Tôi rất vui vì bạn đã có một trải nghiệm tích cực.

Lan: Chắc chắn rồi! Giúp đỡ mọi người ở một nơi tuyệt đẹp như vậy khiến tôi cảm thấy hạnh phúc và biết ơn. Tôi cảm thấy được kết nối nhiều hơn với cộng đồng.

Nam: Thật cảm hứng khi thấy tác động mà chúng ta có thể tạo ra thông qua hoạt động tình nguyện. Tiếp tục công việc tuyệt vời, Lan!

Lan: Cảm ơn Nam! Tôi sẽ tiếp tục cống hiến và tạo nên sự khác biệt.)

Culture

1. Read the text below and complete the diagram (page 50) about Save the Children.

Save the Childrenis an international non-governmental organisation that helps improve children’s lives. It was set up in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.

Save the Childrenstarted its work in Viet Nam in 1990. It provides practical support in different areas. One of the areas that the organisation particularly focuses on is education. It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms. It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school. By providing these children with books and other school materials, Save the Children makes sure they have access to learning. In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters. Children and households in need can also receive support from Save the Children.

Save the Children 

International non-governmental organisation

started in the UK in 1919

now working in (1) _ countries

In Vietnam 

particularly focuses on education

helps teachers (2) _ in their classrooms

creates opportunities for children in remote areas

(3) _ 

offers training on (4) _ for both teachers and students

Đáp án: 

1.120 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng số 3-5 có thông tin “It was set up in the United Kingdom in 1919, and now it is working in 120 countries around the world.”

  • Giải thích: Nó được thành lập ở Vương quốc Anh vào năm 1919 và hiện nó đang hoạt động ở 120 quốc gia trên thế giới.

2. improve (their) teaching skills and use digital technology

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng số 6-9 có thông tin “ It has organised different training courses to help teachers improve their teaching skills and use digital technology in their classrooms”

  • Giải thich: Nó đã tổ chức các khóa đào tạo khác nhau để giúp giáo viên cải thiện kỹ năng giảng dạy và sử dụng công nghệ kỹ thuật số trong lớp học của họ

3. to go to school 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng số 9-10 có thông tin “It is also working on projects that create more opportunities for children in remote areas to go to school.”

  • Giải thich: Họ cũng đang thực hiện các dự án nhằm tạo thêm cơ hội đến trường cho trẻ em vùng sâu vùng xa.

4. life-saving skills

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng số 12-13 có thông tin “In addition, the organisation offers training on life-saving skills for both teachers and students in case of disasters.”

  • Giải thich: Ngoài ra, tổ chức cung cấp đào tạo về kỹ năng cứu sinh cho cả giáo viên và học sinh trong trường hợp có thảm họa.

2. Work in groups, use the diagram to talk about Save the Children

Câu trả lời mẫu:

Save the Children is an international NGO established in the UK in 1919. It operates in 120 countries, including Vietnam since 1990. 

The organization focuses on improving children's lives through practical support. 

In Vietnam, Save the Children emphasizes education, offering training courses for teachers to enhance their skills and incorporate digital technology in classrooms. 

They also work on projects to increase educational opportunities for children in remote areas, providing books and materials. 

Additionally, Save the Children provides life-saving skills training for teachers and students during disasters. 

They offer support to vulnerable children and households in need.

(Dịch: 

Save the Children là một tổ chức phi chính phủ quốc tế được thành lập tại Vương quốc Anh vào năm 1919. Tổ chức này hoạt động tại 120 quốc gia, trong đó có Việt Nam từ năm 1990. Tổ chức tập trung vào việc cải thiện cuộc sống của trẻ em thông qua các hỗ trợ thiết thực. Tại Việt Nam, Save the Children nhấn mạnh vào giáo dục, cung cấp các khóa đào tạo cho giáo viên để nâng cao kỹ năng và kết hợp công nghệ kỹ thuật số vào lớp học. Họ cũng làm việc trong các dự án để tăng cơ hội giáo dục cho trẻ em ở vùng sâu vùng xa, cung cấp sách và tài liệu. Ngoài ra, Save the Children cung cấp các khóa đào tạo kỹ năng cứu sống cho giáo viên và học sinh trong các thảm họa. Họ cung cấp hỗ trợ cho trẻ em dễ bị tổn thương và các hộ gia đình có nhu cầu.)

Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 Looking back.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 4: Communication and culture / CLIL. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...