Looking back - Unit 9 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 108, 109 tập 1)
Pronunciation
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.
'Don't 'buy 'products that are 'made from 'wild 'animal 'parts.
'What can we 'do to 'help the 'animals in the 'wild?
'Larger 'tigers tend to 'live in 'colder 'areas while 'smaller 'tigers 'live in 'warmer 'countries.
'Elephants are en'dangered because of il'legal 'hunting and 'body 'part 'trade.
Do you 'know why so many en'dangered 'animals are disap'pearing?
Vocabulary
Complete the correct word to complete each sentence.
Many wildlife habits / habitats will be destroyed if people keep cutting down the forests.
Đáp án: habitats.
Nghĩa của câu: Nhiều nơi ở của động thực vật hoang dã sẽ bị phá hủy nếu mọi người vẫn tiếp tục chặt phá rừng.
Giải thích: “habit” và “habitat” đều là danh từ, nhưng mang nghĩa khác nhau. “habit” có nghĩa là thói quen, hành động thường xuyên diễn ra, “habitat” là nơi ở, nơi cư trú. Dựa theo ngữ cảnh thì chỉ có “nơi ở, nơi cư trú” mới có thể bị phá hủy chứ “thói quen” bị phá hủy thì không hợp lý. Vì vậy, đáp án là “habitats”.
Researchers are looking for ways to reduce the environmental impact / affect of air pollution on the local community.
Đáp án: impact.
Nghĩa của câu: Các nhà nghiên cứu đang tìm cách giảm tác động môi trường của ô nhiễm không khí lên cộng đồng địa phương.
Giải thích: Sau tính từ “environmental” cần 1 danh từ. Chỉ có “impact” là danh từ, còn “affect” là động từ nên không phù hợp để chọn. Cụm “environmental impact” có nghĩa là tác động về môi trường, phù hợp với ngữ cảnh của câu là các nhà nghiên cứu đang tìm cách giảm thiểu những tác động đó lên cộng đồng địa phương. Vì vậy, đáp án là “impact”.
It's illegal to kill pandas, tigers or any other dangerous / endangered animals.
Đáp án: endangered.
Nghĩa của câu: Việc giết gấu trúc, hổ hay những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng khác là phạm pháp.
Giải thích: “dangerous” và “endangered” đều là những tính từ bắt nguồn từ gốc “danger”, nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. “dangerous” có nghĩa là nguy hiểm, có thể gây hại đến bên ngoài, “endangered” có nghĩa là đang gặp nguy hiểm, đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Trong trường hợp này, việc giết các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng mới là phạm pháp, và trước đó có đề cập đến “pandas, tigers” là những loài cũng đang có nguy cơ tuyệt chủng. Vì vậy, đáp án là “endangered”.
Global warming/climate is mainly caused by pollution and clearing of forests.
Đáp án: warming.
Nghĩa của câu: Hiện tượng nóng lên toàn cầu bị gây ra chủ yếu bởi ô nhiễm và sự tàn phá rừng.
Giải thích: Sau tính từ “global” cần 1 danh từ thích hợp. Cả 2 “warming” và “climate” đều là danh từ phù hợp nên sẽ xét tiếp về mặt nghĩa. Ở đây cụm “global + N” là kết quả của sự ô nhiễm và sự tàn phá rừng, nên “global warming” sẽ đúng hơn về nghĩa, vì nó là hiện tượng nóng lên toàn cầu, là hiện tượng xấu. Còn “global climate” có nghĩa là “khí hậu toàn cầu”, nghĩa chung chung, không có tiêu cực và không phải là kết quả của ô nhiễm và phá rừng nên không chọn. Vì vậy, đáp án là “warming”.
Grammar
Change the following sentences into reported speech.
‘The rising sea level is a result of global warming,' the teacher explained.
Đáp án: The teacher explained that the rising sea level was / is a result of global warming.
Giải thích: Sử dụng quy tắc viết câu tường thuật như bình thường. Sau “The teacher explained that …” thì viết lại y nguyên câu được tường thuật. Vì câu “The rising sea level …” là sự thật hiển nhiên nên khi được tường thuật lại thì động từ có thể có hoặc không lùi thì, “was” hoặc “is” đều được.
'I will take part in the competition next month,' my friend told me.
Đáp án: My friend told me that he / she would take part in the competition the following month.
Giải thích: Sử dụng quy tắc viết câu tường thuật như bình thường. Sau “My friend told me”, vì là câu bạn tôi nói với tôi nên chủ ngữ “I” sẽ chuyển sang “he” hoặc “she” tùy vào giới tính của bạn. Vì động từ “told” ở quá khứ đơn nên động từ trong câu được tường thuật cũng sẽ lùi thì, đang là “will” lùi về “would”, và chuyển “next month” sang “the following month”.
'The clearing and burning of forests lead to air pollution,' the speaker said.
Đáp án: The speaker said the clearing and burning of forests led / lead to air pollution.
Giải thích: Sử dụng quy tắc viết câu tường thuật như bình thường. Sau “The speaker said …” thì viết lại y nguyên câu được tường thuật. Vì câu “The clearing and burning of forests lead to …” là sự thật hiển nhiên nên khi được tường thuật lại thì động từ có thể có hoặc không lùi thì, “led” hoặc “lead” đều được.
'Are you interested in joining the event this weekend, Minh?' asked Tuan.
Đáp án: Tuan asked Minh if / whether he was interested in joining the event that weekend.
Giải thích: Sử dụng quy tắc viết câu tường thuật cho câu hỏi Yes/No. Động từ “asked” khi biết được tân ngữ thì có thể thêm tân ngữ vào phía sau “Tuan asked Minh”. Vì tường thuật câu hỏi Yes/No nên sử dụng if / whether + mệnh đề có lùi thì (“are” sang “was”) và đổi từ ngữ “this weekend” sang “that weekend”.
‘When are you going to deliver your presentation on the environment, Mai?' asked Nam.
Đáp án: Nam asked Mai when she was going to deliver the presentation on the environment.
Giải thích: Sử dụng quy tắc viết câu tường thuật cho câu hỏi với từ hỏi Wh-. Động từ “asked” khi biết được tân ngữ thì có thể thêm tân ngữ vào phía sau “Nam asked Mai”. Vì tường thuật câu hỏi Wh- nên sử dụng lại từ hỏi Wh-, sau đó là mệnh đề có lùi thì (“are” sang was”). Vì đây là câu Nam hỏi Mai nên đại từ nhân xưng “you” và tính từ sở hữu “your” chuyển sang “she” và “the”.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Project.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp