Reading - Unit 9 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 103, 104 tập 1)
1. Work in pairs, Look at the pictures and answer the following questions.
What environmental problems do you see in the pictures?
deforestation
global warming, ice melting
air pollution
endangered animals
2. Read the text and choose the best title for it.
Environmental problems: What are they?
Environmental protection: How important is it?
Environmental solutions: How practical are they?
Đáp án: a. Environmental problems: What are they?
Giải thích: Bài đọc nêu ra các vấn đề về môi trường hiện nay như hiện tượng nóng lên toàn cầu, phá rừng, ô nhiễm không khí, động vật có nguy cơ tuyệt chủng, và các hậu quả khác của các vấn đề này. Bài đọc có gợi cho người đọc rằng môi trường đang gặp những vấn đề như thế và ta tự cảm thấy sự cấp bách cần giải quyết chứ bài đọc không có chỉ ra tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường (đáp án b) hay không đánh giá các cách giải quyết có thiết thực hay không (đáp án c). Vì vậy, chọn đáp án a.
3. Read the text again and decide which paragraph contains the following information.
Information | Paragraph |
| C |
| B |
| A |
| D |
an example of harmful substances in the air and water
Đáp án: đoạn C
Từ khóa: example, harmful substances, air, water
Vị trí thông tin: It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines or factories. When these harmful gases combine with the water in the air, they come down as rain or snow, which can damage all forms of life.
Giải thích: “harmful substances” ở đây chỉ “harmful gases”. Chất độc này “in the air” là “waste gases” từ “vehicles, machines or factories”, còn “in the water” là khi khí ga hòa với nước trong không khí và rơi xuống ở dạng mưa hay tuyết.
one of the reasons for destroying wildlife habitats
Đáp án: đoạn B
Từ khóa: reasons, destroying, wildlife habitats
Vị trí thông tin: It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger.
Giải thích: Phá rừng có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tự nhiên và một trong các ảnh hưởng đó là tàn phá nơi ở tự nhiên của động thực vật hoang dã. “damage” ở đây là “destroy, “natural habitats” có thể thay bằng “wildlife habitats”.
an increase in the level of the world’s oceans
Đáp án: đoạn A
Từ khóa: increase, level, world’s oceans
Vị trí thông tin: It can have serious consequences such as rising sea levels, Polar ice melting and extreme weather events like floods or heatwaves.
Giải thích: Hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra rất nhiều hậu quả nghiêm trọng, trong đó có hiện tượng mực nước biển tăng. “increase” ở đây được thay bằng tính từ “rising”, “level of the world’s oceans” được thay bằng “sea levels”.
an effect of illegal hunting on the ecosystem
Đáp án: đoạn D
Từ khóa: effect, illegal hunting, ecosystem
Vị trí thông tin: In addition, humans illegally hunt and kill animals, and catch too many fish at once. This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.
Giải thích: Việc con người săn bắt động vật phi pháp cũng ảnh hưởng đến hệ sinh thái. “illegal hunting” được chuyển thành mệnh đề “humans illegally hunt and kill animals”, “effect” ở đây là “upsetting the natural balance of ecosystems” (mất cân bằng hệ sinh thái).
4. Complete the sentences with the information from the text. Use no more than TWO words for each answer.
Global warming can cause extreme _________ such as floods or heatwaves.
Đáp án: weather events
Từ khóa: global warming, cause, extreme, floods, heatwaves
Vị trí thông tin: It can have serious consequences such as rising sea levels, Polar ice melting and extreme weather events like floods or heatwaves.
Giải thích: “floods”, “heatwaves” là các hiện tượng thời tiết cực đoan, nên phía trước “such as” là cụm từ dùng để khái quát/phân loại 2 hiện tượng này, thì đó là “extreme weather events”.
The natural _________ of many animals can be destroyed in the process of cutting down forests.
Đáp án: habitats
Từ khóa: natural, animals, destroyed, process, cutting down, forests
Vị trí thông tin: It can damage the natural habitats of many animals and put wildlife in danger.
Giải thích: Từ cần điền là một thứ gì đó thuộc về tự nhiên của các loài động vật có khả năng bị phá hủy trong quá trình con người tàn phá rừng. Dựa theo vị trí thông tin trong bài đọc thì từ cần điền là “habitats” (nơi ở).
One of the main causes of air pollution is _________ produced by machines and factories.
Đáp án: waste gases
Từ khóa: causes, air pollution, produced, machines, factories
Vị trí thông tin: It is mainly caused by waste gases that come out of vehicles, machines or factories.
Giải thích: “One of the main causes is” tương tự với “It is mainly caused by”. Từ cần điền là một trong những nguyên nhân chính của ô nhiễm không khí gây ra bởi máy móc và các nhà máy. “produced by” cùng nghĩa với “come out of”, có nghĩa “đến từ nguồn …”.
When many animals disappear, this damages the natural balance of _________.
Đáp án: ecosystem
Từ khóa: animals, disappear, this, damages, natural balance
Vị trí thông tin: Many of them disappear because of pollution and climate change. [...] This is upsetting the natural balance of ecosystems, which can be harmful to all living and non-living things.
Giải thích: “Many of them” ở đây đang chỉ “many animals”. Việc các loài động vật dần biến mất sẽ làm mất cân bằng hệ sinh thái, và chỗ trống cần một từ liên quan đến việc cân bằng tự nhiên, bị ảnh hưởng bởi việc biến mất của các loài động vật.
5. Work in groups. Discuss the question.
Which of the problems mentioned in the text do you think is the most serious in Viet Nam?
In my opinion, air pollution is the most serious environmental problem in Viet Nam, especially in big cities. It affects our health directly because the polluted air we breathe in may cause health problems such as respiratory diseases or even death.
(Theo em, ô nhiễm không khí là vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất ở Việt Nam, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của chúng ta vì không khí ô nhiễm chúng ta hít vào có thể gây các vấn đề về sức khỏe như các bệnh về đường hô hấp hay thậm chí tử vong.)
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Speaking.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9: Reading. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp