Communication and culture - Unit 5 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 59 - 60)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 5: Communication and culture - Tiếng Anh lớp 11 Global Success (Trang 59 - 60). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Unit 5 Global Warming Tiếng Anh 11.
ZIM Academy
ZIM Academy
communication and culture unit 5 tieng anh 11 global success trang 59 60

Everyday English: Giving and responding to warnings

1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practice it in pairs

A. Thanks so much (Cảm ơn bạn rất nhiều) 

B. I must warn you (Mình phải báo trước bạn) 

C. Don't worry (Đừng lo lắng) 

D. Watch out (Coi chừng) 

Đáp án

Jane: Hi, Nga. Is that a coal-burning stove? 

Nga: Hi. Yes, my dad bought it last week. It heats up our home very quickly. Let me put in some more coal. 

Jane: (1) D. Watch out! You’re too close and will burn yourself! 

Nga: (2) C. Don't worry. I’m very careful. 

Jane: Yes, it feels very warm, but (3) B. I must warn you burning coal produces soot. 

Nga: Oh no, I didn’t know that. (4) A. Thanks so much. I’ll tell my dad.

Giải thích 

(1) Vì Jane muốn báo động cho Nga hãy cẩn thận nếu không sẽ bị bỏng.

(2) Nga nói bản thân là một người cẩn thận, ngụ ý rằng Jane không cần quá lo lắng. 

(3) Dựa vào phương pháp loại trừ, người học thấy chỉ có câu B là phù hợp với câu sau chưa hoàn thành và đồng thời câu B cũng tạo ra một sự tương phản với sự đồng ý của câu trước.

(4) Vì Jane đưa lời khuyên về điều mình chưa biết nên Nga muốn bày tỏ lòng cảm ơn.

(Jane: Chào Nga. Đó có phải là bếp lò bằng than?

Nga: Chào cậu. Đúng vậy, ba mình mới mua tuần trước. Nó làm ấm nhà mình nhanh lắm. Để mình cho thêm ít than vào.

Jane: Coi chừng! Cậu đứng gần quá sẽ bị bỏng đó!

Nga: Cậu đừng lo, mình rất cẩn thận.

Jane: Đúng vậy, bếp lò giúp mình cảm thấy ấm áp, nhưng mình phải báo trước với cậu rằng đốt than tạo ra bụi than.

Na: Ôi không, mình không biết điều đó. Cảm ơn cậu rất nhiều, mình sẽ nói cho ba biết.)

2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you.

1. Student A is burning rubbish. Student B is warning him/her about the dangers of open waste burning to people's health and the environment.

Student B: Hi. What are you burning?

Student A: Hi. I’m burning rubbish. My dad asked me to do it because we have so much waste at home, and he wants to save money on waste collection service.

Student B: It seems so dangerous. I wouldn’t burn rubbish if I were you.

Student A: Really? Why’s that?

Student B: Well, burning rubbish emits harmful pollutants into the air, which is extremely harmful for your health. Moreover, the smoke contributes to air pollution in our neighborhood. You might want to consider recycling as a safer option to reduce waste. 

Student A: Oh, really? I didn’t know that. I’ll tell my dad later. Thanks so much.

Dịch nghĩa:

Học sinh B: Xin chào, cậu đang đốt gì vậy? 

Học sinh A: Ồ, mình đang đốt rác thải. Ba mình bảo làm vậy vì trong nhà có quá nhiều rác và do muốn tiết kiệm chi phí thu gom rác. 

Học sinh B: Có vẻ nguy hiểm đấy, nếu là mình thì mình sẽ không đốt vậy đâu. 

Học sinh A: Thật không? Vì sao vậy? 

Học sinh B: À do đốt rác thải sẽ thải ra các chất ô nhiễm cực kì hại cho sức khỏe cậu. Ngoài ra, khói khi đốt rác gây ô nhiễm không khí trong khu vực chúng ta sống. Cậu nên thử tái chế để giảm rác thải một cách an toàn và thân thiện với môi trường. 

Học sinh A: Ồ, mình không biết điều đó. Mình sẽ nói với ba về việc này. Cảm ơn cậu rất nhiều.

2. Student B is building a campfire. Student A is warning him/her about the risk of starting a forest fire and the health risks.

Student B: Hi, want to help me with this campfire?

Student A: Watch out for your hands! 

Student B: Oh, don’t worry, it’s an easy task so I won’t burn myself. 

Student A: I must warn you that building a campfire here isn't a good idea. The forest is dry, so there's a high risk of starting a wildfire. Also, inhaling the black carbon released from burning wood can be harmful to our health. And think about the wildlife lives and habitats being in danger if there's a forest fire. 

Student B: That sounds serious. Thanks for the warning.

Dịch nghĩa:

Học sinh B: Xin chào, cậu muốn giúp muốn xây lửa trại không? 

Học sinh A: Này, hãy cẩn thận với tay cậu đó! 

Học sinh B: Ôi, đừng lo, nó khá đơn giản thôi nên mình không làm bản thân bị bỏng đâu. Học sinh A: Mình chỉ chỉ báo trước cho cậu biết xây lửa trại ở đây không phải là ý tưởng tốt. Rừng quanh đây khô ráo nên có nguy cơ cao gây cháy rừng. Và hít phải khói từ gỗ đốt cháy có thể gây hại cho sức khỏe của chúng ta. Và hãy nghĩ sẽ nguy hiểm đến đời sống và nơi ở của động vật hoang dã đến nhường nào nếu có cháy từng.

Học sinh B: Ồ, nghe có vẻ nghiêm trọng. Cảm ơn cậu đã cảnh báo cho mình.

Culture

1. Read the text and tick the pictures that show ways to reduce global warming

  1. Đáp án: Hình 1

Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3, có thông tin “Raising farm animals like cows, goats, and sheep makes the planet hotter” and “That is why scientists are developing methane-catching face masks for cows. They are intended to reduce methane emissions by up to 50 per cent per cow.” 

Giải thích: Nghĩa của câu là “Chăn nuôi động vật trang trại như bò, dê và cừu làm cho hành tinh nóng hơn” và “Đó là lý do tại sao các nhà khoa học đang phát triển mặt nạ bắt khí mêtan cho bò. Chúng nhằm mục đích giảm lượng khí thải mêtan lên tới 50% cho mỗi con bò.” Trong hình 1, người đọc có thể thấy chú bò đang đeo mặt nạ vì việc này có thể làm giảm khí gây nóng lên toàn cầu.

  1. Đáp án: Hình 4

Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 3, có thông tin “New farming methods have allowed rice to grow well in drier fields, limit the amount of greenhouse gases, use less water, and produce better crops.” 

Giải thích: Nghĩa của câu là “Các phương pháp canh tác mới cho phép lúa phát triển tốt trên những cánh đồng khô hạn hơn, hạn chế lượng khí nhà kính, sử dụng ít nước hơn và cho năng suất vụ mùa tốt hơn.’’ Hình 4 cho thấy hình ảnh một cánh đồng lúa cùng đất trồng khô hạn, tương thích với nghĩa đoạn văn trên.

2. Work in groups. Discuss the following questions

What farming activities in Viet Nam do you think have negative impact on the global temperature? What do you think are the alternatives to those activities?

Student A: I think our country consumes so much meat and we all know raising livestock, such as cows, sheep, and goats releases huge amounts of methane into the atmosphere.
Student B: That’s right. And people will cut down trees to make space for livestock farming, which further contributes to greenhouse gas emissions.

Student C: That’s exactly why people are advocating for a shift towards vegan diets to reduce the environmental impact. 

Student B: True. And let's not forget about rice cultivation, which also has a negative impact on the global temperature.

Student C: Yes, you're right. Rice is a staple in our country, and we need to find better agricultural practices to lessen our impact on the atmosphere. 

Dịch nghĩa:

(Học sinh A: Mình nghĩ nước ta tiêu thụ rất nhiều thịt và chúng ta đều biết nuôi gia súc như bò, cừu và dê thải ra lượng khí mêtan lớn vào bầu khí quyển.

Học sinh  B: Đúng vậy. Và để mở rộng chỗ cho chăn nuôi gia súc, người ta sẽ đốn cây để mở rộng đất đai, điều này góp phần làm gia tăng khí thải nhà kính.

Học sinh  C: Chính vì vậy mà mọi người đang chủ trương việc chuyển sang chế độ ăn chay để giảm thiểu tác động môi trường.

Học sinh B: Đúng. Và đừng quên về canh tác trồng lúa vì nó cũng gây tác động tiêu cực đến nhiệt độ toàn cầu.

Học sinh  C: Cậu nói đúng. Gạo là thực phẩm thiết yếu ở nước ta, nên chúng ta cần tìm kiếm những phương pháp nông nghiệp tốt hơn để giảm tác động lên bầu khí quyển.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 5 Communication and Culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS THPT với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Sơn Nhi

Xem tiếp:

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu