Getting started - Unit 8 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 100, 101)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Getting started - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 100, 101). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 8.
Lê Thị Mỹ Duyên
Lê Thị Mỹ Duyên
getting started unit 8 tieng anh 12 global success trang 100 101

Unit 8: Wildlife conservation trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 tập trung khai thác về chủ đề “Bảo tồn động vật hoang dã”. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 8 Getting started. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Key Takeaways

  1. Học sinh đọc bài đọc nói về một trung tâm giải cứu động vật và hoàn thành một số bài tập liên quan.

  2. Một số cụm từ về đề tài “Wildlife conservation” kèm theo nghĩa của chúng:

  • threatened species = plants and animals that are likely to become endangered in the near future

  • critically endangered species = plants and animals that are in danger of disappearing

  • monitor = to watch and check something carefully over a period of time

  • release = to let someone go free after having kept them somewhere

1. Listen and Read

  • represent (v) /ˌrɛprɪˈzɛnt/: đại diện, tượng trưng cho

Ex: This logo represents the wildlife conservation organization.

  • habitat loss (noun phrase) /ˈhæb.ɪ.tæt lɒs/: sự mất môi trường sống

Ex: Habitat loss is one of the main threats to wildlife in many regions.

  • rescue (v) /ˈrɛs.kjuː/: giải cứu, cứu hộ

Ex: The team worked hard to rescue the injured animals from the forest.

  • illegal (a) /ɪˈliː.ɡəl/: bất hợp pháp

Ex: Illegal hunting is a major concern for wildlife protection agencies.

  • release (v) /rɪˈliːs/: thả, phóng thích

Ex: After months of rehabilitation, the birds were released back into the wild.

image-alt

2. Read the conversation again and decide whether the statements are true (T) or false (F).

1. Humans belong to the same group of mammals as apes and monkeys.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: humans, belong, same group, mammals, apes, monkeys

  • Vị trí thông tin:

    Mark: I've just seen a monkey in the enclosure. So are primates just monkeys, Ms Smith?

    Ms Smith: No, primates are a group of mammals that includes not just monkeys, but also humans and apes.

  • Giải thích: Khi được Mark hỏi linh trưởng có phải chỉ bao gồm loài khỉ hay không thì Ms. Smith đã cho biết rằng linh trưởng là một nhóm động vật có vú, trong đó có cả loài người và loài vượn (“but also humans and apes” khớp với “belong to the same … mammals”). Vì thế đáp án là “True”.

2. Apes can learn sign language but can't use tools.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: apes, learn, sign language, can't use tools

  • Vị trí thông tin:

    Ms Smith: Well, apes don't have tails and are larger than monkeys. Their brains are also larger. They're as good at using tools as they're at learning sign language.

  • Giải thích: Theo như Ms Smith chia sẻ thì loài vượn vừa giỏi sử dụng công cụ vừa giỏi học ngôn ngữ ký hiệu (“good at using tools” trái ngược với “can’t use tools”). Vì vậy đáp án là “False”.

3. Gibbons are endangered because they are the smallest of the apes.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: gibbons, endangered, because, the smallest of the apes

  • Vị trí thông tin:

    Mai: What is the main threat gibbons?

    Ms Smith: It's habitat loss due to deforestation and illegal hunting. Poachers make a big profit out of selling gibbons as pets and for making traditional medicine and food.

  • Giải thích: Theo thông tin được chia sẻ từ Ms Smith thì việc mất môi trường sống (habitat loss) mới là nguyên nhân chính khiến cho loài vượn nhỏ “gibbons” bị đe dọa, chứ không phải vì kích thước nhỏ bé của chúng. Vì thông tin của đề bài không trùng khớp với thông tin xuất hiện trong bài đọc nên đáp án là “False”.

4. Derek's owner kept him in a cage and gave him the wrong type of food.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: Derek's owner, kept, cage, gave, wrong type of food

  • Vị trí thông tin:

    Ms Smith: That's right. Now let me show you Derek, the gibbon we rescued last week. He was locked in a cage for two years as an illegal pet.

    Mai: Oh no, he's so thin.

    Ms Smith: Yes. Gibbons can become ill or weak unless they're fed the right type of food. After examining Derek, our veterinarian also found head injuries. So we'll give him a suitable diet and monitor him for several weeks before we release him into the national park.

  • Giải thích: Theo chia sẻ từ Ms Smith thì chủ của Derek đã nhốt nó trong lồng trong suốt 2 năm và khiến nó trở nên ốm đi (so thin). Smith tiếp tục nói rằng việc ốm đi là do chúng ăn không đúng loại thức ăn. Vì vậy co thể ngằm hiểu rằng trong 2 năm trong lồng thì Derek đã không được ăn đúng loại thức ăn nên bị ốm, trùng khớp với thông tin câu trên (wrong type of food). Vậy đáp án là “True”.

3. Match the words and phrases with their meanings.

1. threatened species

Đáp án: d

—> threatened species = plants and animals that are likely to become endangered in the near future

Dịch nghĩa: các loài bị đe dọa = các loài thực vật và động vật có khả năng bị đe dọa trong tương lai gần

2. critically endangered species

Đáp án: b

—> critically endangered species = plants and animals that are in danger of disappearing

Dịch nghĩa: các loài cực kỳ nguy cấp = các loài thực vật và động vật đang có nguy cơ biến mất

3. monitor

Đáp án: a

—> monitor = to watch and check something carefully over a period of time

Dịch nghĩa: giám sát = theo dõi và kiểm tra cẩn thận một cái gì đó trong một khoảng thời gian

4. release

Đáp án: c

—> release = to let someone go free after having kept them somewhere

Dịch nghĩa: phóng thích = thả ai đó ra sau khi đã giữ họ ở đâu đó

image-alt

4. Complete the following sentences using the information from 1.

1. _______, don't hesitate to ask.

Đáp án: If you have any questions during the tour

Câu hoàn chỉnh: If you have any questions during the tour, don't hesitate to ask. (Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào trong suốt chuyến tham quan, đừng ngần ngại hỏi.)

2. Apes are as good at using tools _______

Đáp án: as they're at learning sign language

Câu hoàn chỉnh: Apes are as good at using tools as they're at learning sign language. (Loài vượn giỏi sử dụng công cụ cũng như giỏi học ngôn ngữ ký hiệu.)

3. We can help gibbons _______.

Đáp án: if we stop keeping them as pets

Câu hoàn chỉnh: We can help gibbons if we stop keeping them as pets. (Chúng ta có thể giúp loài vượn nếu chúng ta ngừng nuôi chúng làm thú cưng.)

4. _______ unless they're fed the right type of food.

Đáp án: Gibbons can become ill or weak

Câu hoàn chỉnh: Gibbons can become ill or weak unless they're fed the right type of food. (Vượn có thể bị bệnh hoặc yếu nếu không được cho ăn đúng loại thức ăn.)

Giải tiếng Anh 12 Unit 8: Wildlife Conservation:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và lời giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 8 Getting started, Anh ngữ ZIM hy vọng đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích, giúp học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Bên cạnh việc trau dồi kiến thức từ việc đọc các bài viết như trên, hiện nay, học sinh còn được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu