Listening - Unit 8 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 106, 107)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Listening - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 106, 107). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 8.
listening unit 8 tieng anh 12 global success trang 106 107

Unit 8: Wildlife conservation trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 tập trung khai thác về chủ đề Bảo tồn động vật hoang dã. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 8 Listening. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Key Takeaways

Học sinh chọn đáp án đúng để diễn giải nghĩa của các từ được gạch chân:

  • degraded = made worse in quality

  • forest clearance = cutting down trees and other plants

  • demand = the need or desire for particular goods

  • bred in captivity = born while being kept in special facilities

Học sinh lắng nghe audio và chọn đáp án trắc nghiệm đúng cũng như điền từ thích hợp để hoàn thành bảng.

1. Work in pairs. Look at the pictures and discuss the following questions.

What is happening to the tigers in the pictures? What can we do to protect the tigers? (Chuyện gì đang xảy ra với những chú hổ trong ảnh? Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ những chú hổ?)

Suggested answer

These images highlight the ongoing threats to tigers. In the first picture, the tiger is being kept in captivity, unable to live in the wild. In the second picture, the tiger is being hunted and is likely to be killed. To protect tigers, we should avoid purchasing products made from tiger parts and support organizations that fight against illegal poaching. Additionally, when visiting nature reserves, we must be respectful and not damage their habitats.

Dịch nghĩa

Những hình ảnh này nêu bật các mối đe dọa đang tiếp diễn đối với loài hổ. Trong bức ảnh đầu tiên, con hổ đang bị nuôi nhốt, không thể sống trong tự nhiên. Trong bức ảnh thứ hai, con hổ đang bị săn bắn và có khả năng sẽ bị giết. Để bảo vệ hổ, chúng ta nên tránh mua các sản phẩm làm từ bộ phận của hổ và ủng hộ các tổ chức đấu tranh chống săn trộm bất hợp pháp. Ngoài ra, khi đến thăm các khu bảo tồn thiên nhiên, chúng ta cần tôn trọng và không làm tổn hại đến môi trường sống của chúng.

2. Choose the correct meanings of the underlined words and phrases.

1. Natural habitats have been degraded by human activity.

A. made worse in quality

B. made endangered

Đáp án: A

Giải thích: Ngữ cảnh của câu đang đề cập đến hiện trạng môi trường sống tự nhiên (natural habitats) đang gặp phải một vấn đề nào đó bởi những hoạt động của con người (by human activity). Đáp án A với nghĩa “làm cho cái gì đó giảm chất lượng đi” sẽ thích hợp với ngữ cảnh. Đáp án B không phù hợp vì môi trường sống tự nhiên không thể “có nguy cơ bị tuyệt chủng được”. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A.

Dịch nghĩa: degraded = made worse in quality (xuống cấp = chất lượng kém hơn)

2. Forest clearance to meet other land needs can destroy the natural habitats of many species.

A. removing broken trees

B. cutting down trees and other plants

Đáp án: B

Giải thích: Ngữ cảnh của câu đang nói về một hành động nào đó nhằm đáp ứng các nhu cầu đất đai khác có thể phá hủy môi trường sống tự nhiên của nhiều loài. Hành vi “chặt cây và các loại thực vật khác” ở đáp án B có thể gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường. Trong khi đó, loại đáp án A vì hành động “dọn bỏ các cây bị gãy” không thể làm phá hủy môi trường sống của các loài được. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án B.

Dịch nghĩa: forest clearance = cutting down trees and other plants (phá rừng = chặt cây và các loại thực vật khác)

3. Reducing the demand for wild animal parts can help stop poaching.

A. the need or desire for particular goods

B. things that someone forces you to do

Đáp án: A

Giải thích: Câu đang đề cập đến việc giảm một hành vi nào đó liên quan đến các bộ phận của động vật hoang dã thì có thể giúp ngăn chặn nạn săn bắt trái phép (poaching). Nếu giảm nhu cầu hoặc mong muốn về hàng hóa (cụ thể là các bộ phận của động vật hoang dã) thì đúng là có thể giúp ngăn chặn nạn săn bắt trái phép. Loại đáp án B vì không nói cụ thể những việc mà ai đó buộc bạn phải làm là việc gì và vì sao nếu giảm thực hiện những việc đó thì giúp ngăn chặn nạn săn bắt trái phép.Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A.

Dịch nghĩa: demand = the need or desire for particular goods (nhu cầu = nhu cầu hoặc mong muốn về hàng hóa cụ thể)

4. Animals bred in captivity would probably not survive if they were released into the wild.

A. born while being kept in special facilities

B. born while living in the forest

Đáp án: A

Giải thích: Ngữ cảnh của câu nói về một nhóm đối tượng động vật nào đó có thể sẽ không sống sót được nếu chúng được thả về môi trường hoang dã. Những con vật được sinh ra và nuôi dưỡng trong những cơ sở đặc biệt (born while being kept in special facilities), không được rèn luyện các kỹ năng sinh tồn cần thiết thì khi trở về với thế giới hoang dã sẽ khó có thể tồn tại được. Loại B vì những loài được sinh ra trong khi sống trong rừng thì hoàn toàn có thể thích nghi tốt khi được thả về tự nhiên. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A.

Dịch nghĩa: bred in captivity = born while being kept in special facilities (được nuôi nhốt = sinh ra trong khi bị giam giữ trong các cơ sở đặc biệt)

3. Listen to a talk and choose the correct answer A, B, or C.

1. What is the talk mainly about?

A. Threats facing tigers.

B. Ways to protect tigers.

C. The world's tiger population.

  • Đáp án: A

  • Từ khóa: what, the talk, about

  • Vị trí thông tin: “So, why are tigers endangered? What are the threats facing wild tigers? First, tigers have lost a large part of their natural habitats…However, the most serious threat facing tigers today is poaching and the illegal trade in tiger parts.”

  • GIải thích: Bài nói đề cập đến các câu hỏi như "Tại sao loài hổ lại đang bị đe dọa?" và "Những mối đe dọa đối với hổ hoang dã là gì?" sau đó đi vào chi tiết về việc hổ đã mất đi nhiều môi trường sống tự nhiên và nghiêm trọng nhất là nạn săn trộm cùng việc buôn bán trái phép các bộ phận của hổ. Như vậy, bài nói chủ yếu tập trung vào những mối đe dọa đối với loài hổ, vì vậy đúng là đáp án A. Loại B và C vì bài nói không tập trung vào số lượng hổ trên thế giới hay cách bảo vệ loài hổ, mà chỉ nhắc sơ lược về những điều này ở đầu đoạn và cuối đoạn.

2. Which line graph shows the population of tigers over the past 100 years?

image-alt

  • Đáp án: A

  • Từ khóa: which, line graph, shows, population of tigers, the past 100 years

  • Vị trí thông tin:

    “Over the last 100 years, the world's wild tiger population has declined significantly. At the beginning of the 20th century, there were 100,000 tigers in the wild. From an estimated 7,000-8,000 in the late 1990s, wild tiger numbers decreased by more than half in 2010. For the first time in 2016, there was a slight increase. However, there were still only about 4,500 wild tigers around the world in 2023.”

  • GIải thích: Theo bài nói, số lượng hổ hoang dã đã giảm mạnh trong 100 năm qua, từ 100,000 con vào đầu thế kỷ 20 xuống dưới 10,000 vào khoảng cuối những năm 1990, sau đó duy trì và có sự gia tăng nhẹ vào khoảng năm 2016. Biểu đồ A là biểu đồ chính xác nhất thể hiện xu hướng số lượng hổ hoang dã trong 100 năm qua. Vì vậy, đáp án đúng là đáp án A. Loại biểu đồ B vì nó cho thấy nhiều sự tăng giảm không đều, không khớp với dữ liệu thực tế về số lượng hổ. Loại biểu đồ C vì vào những năm 90, số lượng loài hổ chỉ khoảng 7,000-8,000, trong khi số liệu thể hiện ở biểu đồ này là trên 75,000 con.

3. As their habitats become smaller, tigers_________.

A. look for food in forests

B. enter farmers' houses

C. attack farm animals

  • Đáp án: C

  • Từ khóa: habitats, smaller, tiger

  • Vị trí thông tin: “As their habitats become smaller, they find it hard to find food. So they are forced to enter villages and attack farm animals, which often results in killing the tigers by the farmers."

  • GIải thích: Theo thông tin từ bài nói, khi môi trường sống của hổ bị thu hẹp, chúng khó tìm thấy thức ăn và bị buộc phải vào làng để tấn công gia súc của nông dân (attack farm animals). Vì vậy đúng là đáp án C. Loại Đáp án A và B vì những thông tin này không được đề cập trong bài.

4. What have the tiger breeding farms led to?

A. The creation of conservation centres.

B. An increase in poaching.

C. A decrease in the use of tiger parts.

  • Đáp án: B

  • Từ khóa: what, tiger breeding farms, led to

  • Vị trí thông tin: “The demand for tiger parts led to the creation of tiger breeding farms where tigers are bred in captivity and killed for their parts. These farms were originally set up with tiger conservation in mind, as a way to stop poaching. However, these breeding farms led to an increase in poaching.”

  • GIải thích: Theo bài nói, ban đầu, các trại nuôi hổ được thành lập với mục đích bảo tồn hổ và ngăn chặn việc săn bắt. Tuy nhiên, kết quả không như mong đợi, mà thay vào đó các trại này dẫn đến việc gia tăng việc săn bắt (an increase in poaching). Vì vậy, đáp án đúng là B. Loại A vì các trại nuôi hổ không dẫn đến sự hình thành các trung tâm bảo tồn. Loại C vì việc thành lập các trại này không làm giảm việc sử dụng các bộ phận của hổ mà thực tế còn làm gia tăng nhu cầu đối với chúng.

4. Listen to the talk again and complete the notes. Use ONE word or a number for each gap.

TIGERS

Estimated population in 2023

There were about (1) __________ wild tigers left in the world.

Threats facing tigers

• Habitat loss:

- Tigers' habitats have been (2) __________or degraded by human activity.

- Habitat loss forces tigers to (3) __________ in small, unnatural environments.

• Poaching and illegal trade in tiger parts:

- Tigers were poached for their (4) __________ used to make fur coats and home decorations.

- Tigers are also poached for their bones, teeth, and other body parts, which are used to make traditional (5) __________.

1.

Đáp án: 4,500

Từ khóa câu hỏi: Estimated population in 2023, wild tigers left, world

Loại từ cần điền: số liệu (number)

Loại thông tin cần điền: số lượng hổ hoang dã còn lại trên thế giới vào năm 2023.

Vị trí thông tin: “However, there were still only about 4,500 wild tigers around the world in 2023."

Giải thích: Theo bài nói, số lượng hổ hoang dã ước tính còn lại trên thế giới vào năm 2023 là 4,500 con. Vì vậy, đáp án cần điền là con số “4,500”.

2.

Đáp án: destroyed

Từ khóa câu hỏi: habitats, degraded, human activity

Loại từ cần điền: động từ (verb)

Loại thông tin cần điền: từ mô tả hành động của con người đối với môi trường sống của hổ.

Vị trí thông tin: "Their habitats have been destroyed or degraded by human activity."

Giải thích: Theo bài nói, môi trường sống của hổ bị "destroyed" (phá hủy) bởi hoạt động của con người. Vì vậy, từ cần điền là "destroyed".

3.

Đáp án: survive

Từ khóa câu hỏi: forced to, small, unnatural environments

Loại từ cần điền: động từ (verb)

Loại thông tin cần điền: hành động hổ phải thực hiện khi môi trường sống bị thu hẹp.

Vị trí thông tin: "Forest clearance for agriculture and wood, as well as the building of roads and housing have forced tigers to survive in small, unnatural environments."

Giải thích: Theo bài nói, hổ phải sinh tồn (survive) trong các môi trường nhỏ và không tự nhiên do môi trường sống bị phá hủy. Vì vậy, từ cần điền là "survive".

4.

Đáp án: skins

Từ khóa câu hỏi: poached, fur coats, home decorations

Loại từ cần điền: danh từ (noun)

Loại thông tin cần điền: một bộ phận của hổ bị săn trộm để làm áo khoác lông và đồ trang trí.

Vị trí thông tin: "Tigers were poached for their skins used to make fur coats and home decorations."

Giải thích: Theo bài nói, hổ bị săn trộm để lấy da (skins) làm áo khoác lông và trang trí nhà cửa. Vì vậy, từ cần điền là "skins".

5.

Đáp án: medicines

Từ khóa câu hỏi: bones, teeth, traditional

Loại từ cần điền: danh từ (noun)

Loại thông tin cần điền: từ mô tả sản phẩm được làm từ xương, răng của hổ.

Vị trí thông tin: “In addition, there is still demand for their bones, teeth, and other body parts, which are used to make traditional medicines.”

Giải thích: Theo thông tin từ bài nói, các bộ phận của hổ, bao gồm xương và răng, được sử dụng để làm thuốc truyền thống (medicines). Vì vậy, từ cần điền là "medicines".

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

Which threats are facing tigers in Viet Nam? Which one is the most serious?

Suggested answer

In Viet Nam, tigers are facing serious threats, with the most significant being habitat degradation caused by forest clearance. Forests have been cleared, fragmented, and reduced, leaving tigers with limited areas to live and making them easier targets for poachers. Poaching also poses a major threat, as tigers are hunted for their skin, bones, and other body parts, which are highly valued in traditional medicine. While the government promotes tiger farming and breeding programs, many captive-born tigers lack the necessary survival skills to be reintroduced into the wild, further compounding the problem.

Dịch nghĩa

Ở Việt Nam, loài hổ đang phải đối mặt với những mối đe dọa nghiêm trọng, trong đó mối đe dọa lớn nhất là sự suy thoái môi trường sống do việc khai thác rừng. Các khu rừng đã bị chặt phá, phân mảnh và thu hẹp, khiến hổ có ít không gian sống hơn và trở thành mục tiêu dễ dàng hơn cho những kẻ săn bắt. Nạn săn bắt cũng là một mối đe dọa lớn, khi hổ bị săn bắt để lấy da, xương và các bộ phận cơ thể khác, vốn rất được coi trọng trong y học cổ truyền. Mặc dù chính phủ khuyến khích việc nuôi và nhân giống hổ, nhiều con hổ sinh ra trong môi trường nuôi nhốt thiếu các kỹ năng cần thiết để có thể tái thả vào tự nhiên, làm trầm trọng thêm vấn đề này.

Giải tiếng Anh 12 Unit 8: Wildlife Conservation:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 8: Listening. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu