Banner background

Looking Back - Unit 12 - Tiếng Anh 6 Global Success (trang 66 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 12: Looking Back - Tiếng Anh lớp 6 Global Success (trang 66 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 6 Unit 12.
looking back unit 12 tieng anh 6 global success trang 66 tap 2

Key takeaways

  • Từ vựng chủ đề robot: iron clothes, move heavy things, pick fruit, do the washing, do/wash the dishes.

  • Ứng dụng cách sử dụng superlative form: V + est.

Vocabulary

1. Write the correct words to complete the phrases.

Đáp án:

1. iron clothes.

  • iron clothes (verb phrase) /ˈaɪərn kləʊðz/: làm phẳng quần áo.

  • Ví dụ: My sister helps me iron clothes before we go to a party.

2. move heavy things.

  • Moving heavy things: (verb phrase) /ˈmuːvɪŋ ˈhɛvi θɪŋz/: Di chuyển những vật nặng.

  • Ví dụ: We had to work together as a team to move heavy things during the furniture rearrangement.

3. pick fruit.

  • Pick fruit: (verb phrase) /pɪk fruːt/: Hành động thu hoạch hoặc hái trái cây từ cây trồng.

  • Ví dụ: Every summer, we go to the orchard to pick fruit such as apples and peaches.

4. do the washing.

  • do the washing: (verb phrase) /duː ðə ˈwɒʃɪŋ/: Hành động giặt quần áo.

  • Ví dụ: I usually do the washing on weekends to make sure we have clean clothes for the week.

5. do/wash the dishes.

  • do the washing: (verb phrase) /wɒʃ ðə ˈdɪʃɪz/: Hành động rửa chén, đĩa sau khi ăn.

  • Ví dụ: After dinner, it's my responsibility to wash the dishes and clean the kitchen.

2. Fill the blanks with the verbs from the box.

water

make

repair

work

understand

1. Robots can _______ as guards when we're away.

  • Đáp án: work

  • Từ khóa câu hỏi: guards, away

  • Dịch: Robots can work as guards when we're away.(Robot có thể làm nhiệm vụ bảo vệ khi chúng ta đi vắng.)

  • Giải thích: Trong ngữ cảnh này, từ “work” có nghĩa là hoạt động hoặc làm việc. Câu hỏi đề cập đến việc sử dụng robot như làm lính canh khi chúng ta không có mặt. Vì vậy, đáp án “work” là phù hợp với ngữ cảnh và ý nghĩa của câu.

2. We rarely go to restaurants because my father can _______ delicious meals at home.

  • Đáp án: make

  • Từ khóa câu hỏi: restaurants, meals, home

  • Dịch: We rarely go to restaurants because my father can make delicious meals at home. (Chúng tôi hiếm khi đến nhà hàng vì bố tôi có thể nấu những bữa ăn ngon ở nhà.)

  • Giải thích: Trong ngữ cảnh này, việc nói về việc nấu ăn tại nhà để thay thế cho việc đi ăn ở nhà hàng. Từ “make” có nghĩa là nấu ăn, phù hợp với ý nghĩa của câu.

3. Can you _______ my broken clock?

  • Đáp án: repair

  • Từ khóa câu hỏi: broken, clock

  • Dịch: Can you repair my broken clock? (Bạn có thể sửa đồng hồ bị hỏng của tôi không?)

  • Giải thích: Từ “repair” có nghĩa là sửa chữa hoặc khắc phục lỗi. Trong câu hỏi này, người nói đang hỏi xem bạn có thể sửa chữa đồng hồ hỏng của mình không.

4. Can robots _______ our feelings?

  • Đáp án: understand

  • Từ khóa câu hỏi: feelings

  • Dịch: Can robots understand our feelings? (Robot có thể hiểu được cảm xúc của chúng ta không?)

  • Giải thích: Từ “understand” có nghĩa là hiểu hoặc nhận thức về điều gì đó. Trong câu hỏi này, người nói đang hỏi về khả năng của robot có thể hiểu được cảm xúc của chúng ta hay không.

5. My father and I _______ the plants in our garden every morning.

  • Đáp án: water

  • Từ khóa câu hỏi: father, plants, garden

  • Dịch: My father and I water the plants in our garden every morning. (Cha tôi và tôi tưới cây trong vườn mỗi sáng.)

  • Giải thích: Từ “water” có nghĩa là tưới nước. Trong câu này, người nói đang nói về việc tưới cây trong vườn hàng sáng cùng với cha mình.

Grammar

3. Use the correct form of the adjectives in brackets to complete the paragraph.

Welcome to our company. We've made the (1. smart) _______ robots in the world. it's the (2. small) _______ and the (3. light) _______ we've made but it can do many things in your house that can even fly to clean the ceilings. It can teach children all school subjects. It's also the (4. strong) _______ in our lab because it can move more than 200 kg. It's not difficult to own a robot like this because it's one of the (5. cheap) _______ robots in the world.

1. Đáp án: smartest.

Giải thích: Để so sánh mức độ thông minh của các robot do công ty chúng tôi sản xuất với những cái khác, chúng ta sử dụng dạng superlative “smartest” của tính từ “smart”.

2. Đáp án: smallest.

Giải thích: Ở đây, chúng ta so sánh kích thước của các robot do công ty chúng tôi sản xuất. Dạng superlative “smallest” là dạng chính xác.

3. Đáp án: lightest.

Giải thích: Tương tự như tính từ trước đó, chúng ta so sánh trọng lượng của các robot. Dạng superlative “lightest” là dạng chính xác.

4. Đáp án: strongest.

Giải thích: Trong trường hợp này, chúng ta so sánh sức mạnh của các robot trong phòng thí nghiệm của công ty chúng tôi. Dạng superlative “strongest” là dạng chính xác.

5. Đáp án: cheapest.

Giải thích: Chúng ta so sánh giá sở hữu một robot từ công ty chúng tôi với các robot khác trên thế giới. Dạng superlative “cheapest” là dạng chính xác.

Welcome to our company. We've made the (1) smartest robots in the world. it's the (2) smallest and the (3) lightest we've made but it can do many things in your house that can even fly to clean the ceilings. It can teach children all school subjects. It's also the (4) strongest in our lab because it can move more than 200 kg. It's not difficult to own a robot like this because it's one of the (5) cheapest robots in the world.

(Chào mừng đến với công ty của chúng tôi. Chúng tôi đã tạo ra robot thông minh nhất trên thế giới. Nó nhỏ nhất và nhẹ nhất mà chúng tôi đã chế tạo nhưng nó có thể làm được nhiều thứ trong ngôi nhà của bạn thậm chí có thể bay để làm sạch trần nhà. Nó có thể dạy trẻ con tất cả các môn học ở trường. Nó cũng là loại mạnh nhất trong phòng thí nghiệm của chúng tôi vì nó có thể di chuyển hơn 200 kg. Không khó để sở hữu một con robot như thế này vì nó là một trong những con robot rẻ nhất thế giới.)

4. Complete the following sentences with superlative form of the adjectives in brackets.

1. What is the (high) ________ mountain in the world?

  • Đáp án: highest

  • Dịch: What is the highest mountain in the world? (Ngọn núi nào cao nhất thế giới?)

2. What is the (large) ________ lake in Viet Nam?

  • Đáp án: largest

  • Dịch: What is the largest lake in Viet Nam? (Hồ nào lớn nhất Việt Nam?)

3. What is the (long) ________ beach in Viet Nam?

  • Đáp án: longest

  • Dịch: What is the longest beach in Viet Nam? (Bãi biển nào dài nhất Việt Nam?)

4. What is the (wide) ________ river in the world?

  • Đáp án: widest

  • Dịch: What is the widest river in the world? (Con sông nào rộng nhất trên thế giới?)

5. What is the (hot) ________ desert in the world?

  • Đáp án: hottest

  • What is the hottest desert in the world? (Sa mạc nào nóng nhất trên thế giới?)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 12 Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 6 Unit 12: Project.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thảo


Tài liệu tham khảo

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...