A Closer Look 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 43, 44)
Grammar
1. Write like, as, or different in the blanks.
1. This camera is not as expensive as I thought at first.
Giải thích: Ta dùng as + tính từ + as để so sánh hai sự vật có cùng mức độ chất lượng. Trong câu này, từ "as" trước tính từ "expensive" chỉ ra rằng chúng ta cần một từ "as" khác sau tính từ này để hoàn thành phép so sánh.
Dịch nghĩa: Chiếc máy ảnh này không đắt như lúc đầu tôi nghĩ.
2. Her room is lovely. It is like a princess's room.
Giải thích: Ta sử dụng like + danh từ để chỉ ra hai thứ tương tự nhau hoặc có hình thức giống nhau. Trong câu này, từ “a” trước danh từ “princess’s room” cho thấy rằng chúng ta cần một giới từ trước danh từ để chỉ ra mối quan hệ giữa hai sự vật. Giới từ "like" được dùng để diễn tả sự giống nhau.
Dịch nghĩa: Căn phòng của cô ấy thật đáng yêu, giống như phòng của một nàng công chúa.
3. You like folk songs; I like pop music. Your taste is different from mine.
Giải thích: Ta sử dụng different from để chỉ ra hai thứ không giống nhau hoặc có những tính chất trái ngược nhau. Trong câu này, từ "from" sau chỗ trống cho thấy chúng ta cần một tính từ trước giới từ để mô tả tính chất của danh từ "taste". Tính từ "different" được sử dụng để thể hiện sự tương phản.
Dịch nghĩa: Bạn thích nhạc dân ca; còn tôi thích nhạc pop. Gu âm nhạc của bạn khác với tôi.
4. My dad is not always as busy as my mum.
Giải thích: Ta cũng có thể dùng not as + tính từ + as để so sánh hai sự vật có mức độ chất lượng khác nhau. Trong câu này, từ "as" trước tính từ "busy" chỉ ra rằng chúng ta cần một từ "as" khác sau tính từ này để hoàn thành phép so sánh.
Dịch nghĩa: Bố tôi không phải lúc nào cũng bận rộn như mẹ tôi.
5. Some of us think that Spiderman 2 is not too different from Spiderman 1.
Giải thích: Ta sử dụng different from để chỉ ra hai thứ không giống nhau hoặc có những tính chất trái ngược nhau. Trong câu này, từ “too" trước chỗ trống chỉ ra rằng chúng ta cần một tính từ sau trạng từ để bổ nghĩa cho danh từ "Spiderman 2". Tính từ "different" được dùng để diễn đạt sự tương phản.
Dịch nghĩa: Một số người trong chúng tôi nghĩ rằng Spider Man 2 không quá khác biệt so với Spider Man 1
2. Finish the second sentence in each pair, using like, as... as, or different from.
1. Rock is very exciting. It is not like country music.
→ Rock is very different from country music.
Dịch nghĩa: Nhạc rock rất khác với nhạc đồng quê.
Giải thích: Trong câu đề bài, từ “not like” mang nghĩa so sánh nhạc Rock "không giống" với nhạc đồng quê và để viết lại câu này, học sinh có thay thế "not like" bằng cụm "different from" mang nghĩa: Nhạc rock "khác hẳn" với nhạc đồng quê. Từ “different from” được dùng để so sánh hai người hoặc vật có điểm khác nhau nào đó, vậy nên học sinh có thể dùng từ “different from” thay cho “not like” để chỉ sự khác biệt về tính chất của hai thể loại nhạc này.
2. Composer Hoang Long wrote many good songs for children. Composer Pham Tuyen also wrote many good songs for children.
→ Composer Hoang Long, like Pham Tuyen, wrote many good songs for children.
Dịch nghĩa: Nhạc sĩ Hoàng Long giống như nhạc sĩ Phạm Tuyên đã viết rất nhiều ca khúc hay cho thiếu nhi.
Giải thích: Trong câu đề bài, từ “also” mang nghĩa nhạc sĩ Phạm Tuyên “cũng” viết nhiều bài hát hay cho trẻ em giống như nhạc sĩ Hoàng Long. Để viết lại câu này, học sinh có thể thay thế từ “also” bằng từ “like” để nói rằng nhạc sĩ Hoàng Long “giống với” nhạc sĩ Phạm Tuyên đều viết nhiều bài hát hay cho trẻ em. Từ “like” được dùng để so sánh hai người hoặc vật có điểm tương đồng nào đó, vậy nên học sinh có thể sử dụng từ “like” để nối 2 câu lại với nhau và thay cho từ “also” để chỉ sự giống nhau về nghề nghiệp và tài năng của hai vị nhạc sĩ này.
3. The Vatican Museum has excellent works of art. The Louvre Museum has excellent works of art too.
→ The Vatican Museum’s works of art are as excellent as the Louvre Museum’s works of art.
Dịch nghĩa: Các tác phẩm nghệ thuật ở Bảo tàng Vatican cũng xuất sắc như các tác phẩm nghệ thuật ở Bảo tàng Louvre.
Giải thích: Trong câu đề bài, từ “too” mang nghĩa Bảo tàng Louvre có những tác phẩm nghệ thuật xuất sắc “giống như” Bảo tàng Vatican. Để viết lại câu này, học sinh có thể thay từ “too” bằng cụm “as…as” với nghĩa so sánh sự xuất sắc của các tác phẩm ở cả 2 Bảo tàng Vatican và Louvre là “như nhau”. Cụm “as … as” được dùng để so sánh hai người hoặc vật có mức độ bằng nhau về một tính chất nào đó, vậy nên học sinh có thể nối 2 câu đề bại lại với nhau và thay thế từ “too” bằng cụm “as … as” để chỉ sự bằng nhau về chất lượng của các tác phẩm nghệ thuật ở cả hai bảo tàng này.
4. A vacation on the beach is relaxing, while a vacation in a big city may not be.
→ A vacation on the beach is different from a vacation in a big city.
Dịch nghĩa: Kỳ nghỉ trên bãi biển khác với kỳ nghỉ ở thành phố lớn.
Giải thích: Trong câu đề bài, từ “while” mang nghĩa kỳ nghỉ trên bãi biển thật thư giãn, “trong khi” kỳ nghỉ ở một thành phố lớn thì không. Để viết lại câu này, học sinh có thể thay thế từ “while” bằng cách sử dụng từ “different from” mang nghĩa: Kỳ nghỉ trên bãi biển “khác hẳn” với kỳ nghỉ ở thành phố lớn. Từ “different from” được dùng để so sánh hai người hoặc sự vật có điểm khác nhau nào đó, vậy nên học sinh có thể dùng từ “different from” thay cho “while” để chỉ sự khác biệt về tính chất của hai kì nghỉ này.
5. City life is busy, but country life is peaceful.
→ City life is not as peaceful as country life.
Dịch nghĩa: Cuộc sống thành thị không bình yên như cuộc sống ở nông thôn
Giải thích: Trong câu đề bài, từ “but” mang nghĩa cuộc sống thành phố bận rộn, “nhưng” cuộc sống nông thôn thì lại yên bình. Để viết lại câu này, học sinh có thể thay thế từ “but” bằng cụm “not as…as” để nói lên rằng cuộc sống ở thành thị “không yên bình bằng” cuộc sống ở nông thôn. Cụm “not as … as” được dùng để so sánh hai người hoặc vật có mức độ không bằng nhau về một tính chất nào đó, vậy nên ọc sinh có thể dùng cụm “not as … as” thay cho “but” để chỉ sự không bằng nhau về mức độ yên bình của hai lối sống này.
3. Work in pairs. Compare the two museums: History and Science, using like, as ... as, or different from.
History | Science | |
---|---|---|
1. modern | ** | *** |
2. friendly | *** | *** |
3. interesting | *** | ** |
4. expensive | ** | ** |
Đáp án gợi ý:
1. History is not as modern as Science.
2. History is as modern as Science.
3. History is interesting. It’s different from Science.
4. History, like Science, is expensive.
4. Rewrite the sentences, using the words given at the beginning.
1. I think action films are more interesting than comedies.
→ I think comedies are not as interesting as action films.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ phim hài không thú vị bằng phim hành động
Giải thích: Trong trường hợp này "are more interesting than" mang nghĩa so sánh việc xem phim hành động "thú vị hơn" là xem phim hài nên có thể thay thế cụm từ trên bằng cách dùng cụm "not as interesting as" mang nghĩa: xem phim hài "không thú vị bằng" xem phim hành động.
2. Our maths homework is more difficult than our history homework.
→ Our history homework is not as difficult as our maths homework.
Dịch nghĩa: Bài tập lịch sử không khó bằng bài tập toán
Giải thích: Trong trường hợp này “is more difficult than” mang nghĩa so sánh việc làm bài tập toán “khó hơn” là làm bài tập lịch sử nên có thể thay thế cụm từ trên bằng cách dùng cụm “not as difficult as” mang nghĩa: làm bài tập lịch sử “không khó bằng” làm bài tập toán.
3. This year’s music contest is different from last year’s.
→ This year’s music contest is not like last year's.
Dịch nghĩa: Cuộc thi âm nhạc năm nay không giống như năm ngoái.
Giải thích: Trong trường hợp này “is different from” mang nghĩa so sánh việc cuộc thi âm nhạc năm nay “khác” với cuộc thi năm ngoái nên có thể thay thế cụm từ trên bằng cách dùng cụm “is not like” mang nghĩa: cuộc thi âm nhạc năm nay “không giống” với cuộc thi năm ngoái.
4. The characters in the film are not the same as the ones in the play.
→ The characters in the film are different from the ones in the play.
Dịch nghĩa: Các nhân vật trong phim khác với các nhân vật trong vở kịch
Giải thích: Trong trường hợp này “are not the same as” mang nghĩa so sánh việc nhân vật trong phim “không giống” với nhân vật trong vở kịch nên có thể thay thế cụm từ trên bằng cách dùng cụm “are different from” mang nghĩa: nhân vật trong phim “khác” với nhân vật trong vở kịch..
5. This picture is brighter than that picture.
→ That picture is not as bright as this picture.
Dịch nghĩa: Bức tranh đó không sáng bằng bức tranh này.
Giải thích: Trong trường hợp này “is brighter than” mang nghĩa so sánh việc bức tranh này “sáng hơn” bức tranh kia nên có thể thay thế cụm từ trên bằng cách dùng cụm “not as bright as” mang nghĩa: bức tranh kia “không sáng bằng” bức tranh này.
5. Work in groups. Look at the two pictures below. Compare them, using like, as ... as, or different from.
Đáp án gợi ý:
The white cat’s shirt in picture A is not like its shirt in picture B. (Áo con mèo trắng ở hình A không giống áo ở hình B)
Picture B does not have a mailbox like Picture A does. (Ảnh B không có hòm thư như ảnh A.)
The grey cat in Picture A does not have a hat like the grey cat in Picture B does. (Con mèo xám trong Hình A không đội mũ như con mèo xám trong Hình B.)
The flower in Picture B is not as big as the flower in Picture A. (bông hoa ở hình B không to bằng bông hoa ở hình A)
The fish in Picture A is small. It’s different from the fish in Picture B. (Con cá trong Hình A nhỏ, khác với con cá trong Hình B.).
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 4: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 unit 4 communication
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Đào Anh
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 11, 12)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 13)
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 14)
- Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 15)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 16)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 17)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (trang 20)
Bình luận - Hỏi đáp