A Closer Look 2 - Unit 6 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 63, 64)
Grammar
1. Complete the sentences, using suitable prepositions of time.
1. In England, schools usually start _____ 9 a.m. and finish _____4 p.m.
Đáp án: In England, schools usually start at 9 a.m. and finish at 4 p.m.
Dấu hiệu nhận biết: 9 a.m. (9 giờ sáng) và 4 p.m. (4 giờ chiều)
Giải thích: Ta dùng giới từ at để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như giờ, phút..
Dịch nghĩa: Ở Anh, các trường học thường bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.
2. They built our school a long time ago, maybe _____ 1990.
Đáp án: They built our school a long time ago, maybe in 1990
Dấu hiệu nhận biết: 1990 (năm 1990)
Giải thích: Ta dùng giới từ in để chỉ năm, tháng, mùa, thập kỷ.
Dịch nghĩa: Họ đã xây trường của chúng tôi từ rất lâu rồi, có thể là vào năm 1990
3. We are going to visit Thang Long Lower Secondary School _____ January.
Đáp án: We are going to visit Thang Long Lower Secondary School in January.
Dấu hiệu nhận biết: January (Tháng 1)
Giải thích: Ta dùng giới từ in để chỉ năm, tháng, mùa, hay thập kỷ.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến thăm trường THCS Thăng Long vào tháng 1
4. The school year usually begins_____September 5th every year.
Đáp án: The school year usually begins on September 5th every year.
Dấu hiệu nhận biết: September 5th (Ngày 5 tháng 9)
Giải thích: Ta dùng giới từ on để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày trong tháng.
Dịch nghĩa: Năm học mới thường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9 hàng năm.
5. The children like playing badminton and football _____ their break time.
Đáp án: The children like playing badminton and football at their break time.
Dấu hiệu nhận biết: break time (giờ ra chơi)
Giải thích: Ta dùng giới từ at để chỉ thời gian cụ thể trong ngày, như giờ, phút, buổi. Mặc dù trong câu không có chỉ ra một mốc thời gian cụ thể, nhưng cụm từ their break time chỉ thời gian ra chơi của học sinh, đây là một thời điểm cụ thể vì hoạt động này đã được sắp xếp cố định theo thời khóa biểu của trường.
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ thích chơi cầu lông và bóng đá vào giờ ra chơi.
2. Work in pairs. Ask and answer the questions about your school.
Đáp án tham khảo:
1. When does your school year start? (Khi nào năm học của bạn bắt đầu?)
→ My school year starts in September. (Năm học của tôi bắt đầu vào tháng Chín.)
2. When do you have English lessons? (Khi nào bạn có lớp học tiếng Anh?)
→ I have English lessons on Tuesday and Friday. (Tôi có lớp học tiếng Anh vào thứ ba, thứ năm và thứ sáu.)
3. When do you usually celebrate Teachers' Day? (Bạn thường kỷ niệm Ngày Nhà giáo vào thời gian nào?)
→ We usually celebrate Teacher's Day on November 20th. (chúng tôi thường kỷ niệm Ngày nhà giáo vào ngày 20 tháng 11.)
4. When are you going to finish the school year? (Khi nào bạn sẽ kết thúc năm học?)
→ I am going to finish the school year in June. (Tôi sẽ kết thúc năm học vào tháng 6.)
3. Complete the sentences with at, in, or on.
1. Her classroom is _____ the third floor of that building.
Đáp án: Her classroom is on the third floor of that building.
Dấu hiệu nhận biết: third floor (tầng ba)
Giải thích: Ta dùng giới từ on để chỉ tầng lầu trong một tòa nhà.
Dịch nghĩa: Lớp học của cô ấy ở trên tầng ba của tòa nhà đó.
2. When I'm at school, my parents are _____ work.
Đáp án: When I'm at school, my parents are at work.
Dấu hiệu nhận biết: danh từ work chỉ nơi làm việc của bố mẹ.
Giải thích: Ta dùng giới từ at để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, như trường học, công ty, nhà hàng, v.v.
Dịch nghĩa: Khi tôi đi học thì bố mẹ tôi đi làm.
3. Look! The students are playing football _____ the classroom.
Đáp án: Look! The students are playing football in the classroom.
Dấu hiệu nhận biết: classroom (phòng học)
Giải thích: Ta dùng giới từ in để chỉ một không gian bao quanh bởi bốn bức tường và một mái nhà, như phòng học, phòng khách, phòng ngủ, v.v.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Các học sinh đang chơi bóng đá trong lớp học.
4. My little sister usually has lunch _____ school.
Đáp án: My little sister usually has lunch at school.
Dấu hiệu nhận biết: school (trường học)
Giải thích: Ta dùng giới từ at để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, như trường học, công ty, nhà hàng, v.v.
Dịch nghĩa: Em gái tôi thường ăn trưa ở trường.
5. The most beautiful posters are _____ the wall _______ the staffroom.
Đáp án: The most beautiful posters are on the wall in the staffroom.
Dấu hiệu nhận biết: danh từ wall (bức tường) chỉ một bề mặt phẳng của tòa nhà và danh từ staffroom chỉ một không gian làm việc của giáo viên.
Giải thích:
Ta dùng giới từ on để chỉ một bề mặt phẳng nào đó, như tường, bàn, sàn nhà, v.v.
Ta dùng giới từ in để chỉ một không gian bao quanh bởi bốn bức tường và một mái nhà, như phòng học, phòng khách, phòng ngủ, v.v.
Dịch nghĩa: Những tấm áp phích đẹp nhất là những tấm được treo ở trên tường trong phòng giáo viên.
4. Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.
1. Where does Mrs Hien teach maths? (Cô Hiền dạy toán ở đâu?)
→ Đáp án: At a school. / At a lower secondary school. (Tại một trường học. / Tại một trường trung học cơ sở.)
2. Where do the students water the flowers? (Học sinh tưới hoa ở đâu?)
→ Đáp án: In the school garden. (Ở vườn trường)
3. Where is the boy writing? (Cậu bé viết ở đâu?)
→ Đáp án: On the board. (Ở trên bảng)
4. Where do they sing English songs on Teachers' Day? (Họ hát những bài hát tiếng Anh ở đâu vào Ngày Nhà giáo?)
→ Đáp án: On the stage. (Trên sân khấu)
5. Complete the passage with at, on, or in. Then discuss in groups which prepositions express time and which ones express place.
Tom’s mother is at home, but she is not (1) in the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) in the morning.
Tom’s father is (3) at work, but he isn’t in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4) at a travel agent’s, looking at holiday brochures.
Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5) on the sofa and looking at the posters (6) on the wall.
Giải thích:
Ta dùng giới từ (1) in để chỉ một không gian bao quanh bởi bốn bức tường và một mái nhà, như phòng học, phòng khách, phòng ngủ, v.v. Dấu hiệu nhận biết trong câu là danh từ the kitchen chỉ một không gian nấu ăn trong nhà.
Ta dùng giới từ (2) in để chỉ năm, tháng, mùa. Dấu hiệu nhận biết trong câu là danh từ the morning chỉ một khoảng thời gian trong ngày.
Ta dùng giới từ (3) at để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, như trường học, công ty, nhà hàng, v.v. Dấu hiệu nhận biết trong câu là danh từ work chỉ nơi làm việc của bố Tom.
Ta dùng giới từ (4) at để chỉ một địa điểm cụ thể nào đó, như trường học, công ty, nhà hàng, v.v. Dấu hiệu nhận biết trong câu là cụm danh từ a travel agent’s chỉ một cơ sở kinh doanh du lịch.
Ta dùng giới từ (5) on để chỉ một bề mặt phẳng nào đó, như tường, bàn, sàn nhà, v.v. Dấu hiệu nhận biết trong câu là danh từ the sofa chỉ một bề mặt phẳng của một đồ nội thất.
Ta dùng giới từ (6) on để chỉ một bề mặt phẳng nào đó, như tường, bàn, sàn nhà, v.v. Dấu hiệu nhận biết trong câu là danh từ the wall chỉ một bề mặt phẳng (bức tường) của căn phòng.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 6: A Closer Look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 6 Communication
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Đào Anh
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 - Global Success
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 11, 12)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 13)
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 14)
- Skills 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 15)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 16)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 17)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (Trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 7 Global Success (trang 20)
Bình luận - Hỏi đáp