Looking back - Unit 11 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 122)
Vocabulary
1. Circle the option that goes with each verb.
1. Đáp án: A
Giải thích: “create an application” nghĩa là tạo ra một ứng dụng. Không chọn B vì “attendance” nghĩa là sự hiện diện, thường được dùng với từ “check” (kiểm tra) chứ không thể được tạo ra.
2. Đáp án: B
Giải thích: “invent a telephone” nghĩa là phát minh một chiếc điện thoại. Không chọn A vì “painting” nghĩa là bức tranh, không thể được phát minh.
3. Đáp án: B
Giải thích: “develop a technology” nghĩa là phát triển một công nghệ. Không chọn A vì “art” nghĩa là nghệ thuật – một thứ mang tính trừu tượng, nên không thể được phát triển.
4. Đáp án: A
Giải thích: “discover a planet” nghĩa là tìm thấy một hành tinh. Không chọn B vì “technology” nghĩa là công nghệ – một thứ mang tính nhân tạo chứ không có sẵn trong tự nhiên, nên không thể được khám phá hay tìm thấy.
2. Fill in each gap with a word or phrase from the box. You may have to change the form of the word or phrase.
1. They will develop more _____ to support human teachers at schools.
Dịch nghĩa: Họ sẽ phát triển thêm những giáo viên người máy để hỗ trợ giáo viên con người trong trường học.
Đáp án: robot teachers
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ số nhiều (more) chỉ thứ được phát triển (develop) để hỗ trợ giáo viên con người (support human teachers). Vì vậy, đáp án thích hợp là “robot teachers” (giáo viên người máy).
2. Siri, the voice recognition technology, is a(n) _____ of biometric technology.
Đáp án: application
Dịch nghĩa: Siri, công nghệ nhận dạng giọng nói, là một ứng dụng của công nghệ sinh trắc.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ số ít (a/an) chỉ mối liên hệ giữa công nghệ nhận diện giọng nói (voice recognition technology) và công nghệ sinh trắc (biometric technology). Vì vậy, đáp án thích hợp là “application” (ứng dụng).
3. Please look at this _____ screen. It will check if you are a club member.
Đáp án: face recognition
Dịch nghĩa: Hãy nhìn vào màn hình nhận diện khuôn mặt này. Nó sẽ kiểm tra xem bạn có là thành viên của câu lạc bộ hay không.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ hoặc tính từ chỉ chức năng của một loại màn hình (screen), biết rằng khi có một người nhìn vào (look at this … screen), nó có thể kiểm tra người đó có phải thành viên câu lạc bộ hay không (check if you are a club member). Vì vậy, đáp án thích hợp là “face recognition” (nhận diện khuôn mặt).
4. Teachers can ask students to wear _____ glasses and check if they understand a lesson.
Đáp án: eye-tracking
Dịch nghĩa: Giáo viên có thể yêu cầu học sinh mang kính theo dõi chuyển động mắt và kiểm tra xem họ có hiểu bài học hay không.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ hoặc tính từ chỉ chức năng của một loại kính (glasses), biết rằng khi học sinh mang kính này (ask students to wear … glasses), nó có thể kiểm tra học sinh đó có hiểu bài hay không (check if they understand a lesson). Vì vậy, đáp án thích hợp là “eye-tracking” (theo dõi chuyển động mắt).
5. Schools can _____ quickly and effectively using fingerprint scanners.
Đáp án: check attendance
Dịch nghĩa: Trường học có thể điểm danh nhanh chóng và hiệu quả bằng cách sử dụng máy quét vân tay.
Giải thích: Từ cần điền là một động từ hoặc cụm động từ chỉ một hoạt động có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả (quickly and effectively) nhờ vào máy quét vân tay (fingerprint scanners). Vì vậy, đáp án thích hợp là “check attendance” (điểm danh).
Grammar
3. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.
1. He said (A) that Isaac Newton (B) discover gravity when an apple fell (C) on him.
Đáp án: B (discovers → discovered)
Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng Isaac Newton đã khám phá ra trọng lực khi một quả táo rơi lên người ông ấy.
Giải thích: Trong câu tường thuật, động từ ở thì hiện tại đơn “discover” phải chuyển về thì quá khứ đơn “discovered” nên câu B sai. Câu A đúng vì có thể dùng “that” giữa động từ tường thuật (said) và mệnh đề tường thuật (Isaac … him). Câu C đúng vì “on” mô tả đúng ngữ cảnh quả táo rơi “lên” người Newton.
2. Our teacher said that the World Wide Web (A) is a free (B) space for people to (C) share knowledge.
Đáp án: A (is → was)
Dịch nghĩa: Giáo viên của chúng ta nói rằng mạng toàn cầu WWW là một không gian miễn phí cho mọi người để chia sẻ kiến thức.
Giải thích: Trong câu tường thuật, động từ ở thì hiện tại đơn “is” phải chuyển về thì quá khứ đơn “was” nên câu A sai. Câu B đúng vì “space” mô tả đúng nền tảng của của WWW là một “không gian”. Câu C đúng vì “share” mô tả đúng hoạt động trên WWW là “chia sẻ” thông tin.
3. The man said (A) that Nanolearning (B) will make students’ learning more (C) entertaining.
Đáp án: B (will make → would make)
Dịch nghĩa: Ông ấy nói rằng Nanolearning sẽ làm cho việc học của học sinh trở nên thú vị hơn.
Giải thích: Trong câu tường thuật, trợ động từ “will” phải đổi thành “would” nên câu B sai. Câu A đúng vì có thể dùng “that” giữa động từ tường thuật (said) và mệnh đề tường thuật (Nanolearning … entertaining). Câu C đúng vì “entertaining” là tính từ có nghĩa là mang tính “giải trí”, phù hợp với tính năng của một công nghệ giáo dục mới.
4. Mike (A) says that he danced (B) with an ASIMO robot (C) a day ago.
Đáp án: C (a day ago → a day before)
Dịch nghĩa: Mike nói rằng anh ấy đã nhảy múa với một robot ASIMO một ngày trước.
Giải thích: Trong câu tường thuật, từ chỉ thời gian “a day ago” phải được chuyển thành “a day before” nên câu C sai. Câu A đúng vì động từ “say” có chủ ngữ là “Mike” nên phải thêm “s”. Câu B đúng vì “with” mô tả đúng sự việc là anh ấy nhảy “cùng với” người máy.
5. The headmaster said (A) that his schoo (B)l would use voice recognition (C) next year.
Đáp án: C (next year → the next / following year)
Dịch nghĩa: Hiệu trưởng nói rằng trường của ông sẽ sử dụng công nghệ nhận dạng giọng nói vào năm sau.
Giải thích: Trong câu tường thuật, từ chỉ thời gian “next year” phải được chuyển thành “the next year” hoặc “the following year” nên câu C sai. Câu A đúng vì có thể dùng “that” giữa động từ tường thuật (said) và mệnh đề tường thuật (his … year). Câu B đúng vì trong câu tường thuật, trợ động từ “will” được đổi thành “would”.
4. Rewrite the following sentences, using the words in BOLD.
1. “We can’t connect to the Internet to work online here,” said Tom. THERE
Đáp án: Tom said (that) they couldn’t connect to the Internet to work online there.
Dịch nghĩa: Tom nói rằng họ không thể kết nối với Internet để làm việc trực tuyến ở đó.
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, đại từ “we” được chuyển thành “they”, trợ động từ “can’t” được chuyển thành “couldn’t”, từ chỉ địa điểm “here” được chuyển thành “there”.
2. “Science is becoming a more important subject in schools now,” Mr Thompson said. THEN
Đáp án: Mr Thompson said (that) science was becoming a more important subject in schools then.
Dịch nghĩa: Ông Thompson nói rằng khoa học đang trở thành một môn học quan trọng hơn trong trường học.
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “is becoming” được chuyển thành thì quá khứ tiếp diễn “was becoming”, từ chỉ thời gian “now” được chuyển thành “then”.
3. “The school will use a machine to check students’ attendance next year,” said the headmaster. WOULD
Đáp án: The headmaster said (that) the school would use a machine to check students’ attendance the next/following year.
Dịch nghĩa: Hiệu trưởng nói rằng trường sẽ sử dụng một loại máy để điểm danh học sinh vào năm sau.
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, trợ động từ “will” được chuyển thành “would”, từ chỉ thời gian “next year” được chuyển thành “the next year” hoặc “the following year”.
4. “We are having a science competition this week,” said the monitor to the class. THAT
Đáp án: The monitor said to / told the class (that) they were having a science competition that week.
Dịch nghĩa: Lớp trưởng nói với lớp rằng họ sẽ có một cuộc thi khoa học vào tuần đó.
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, động từ ở thì hiện tại tiếp diễn “are having” được chuyển thành thì quá khứ tiếp diễn “were having”, từ chỉ thời gian “this week” được chuyển thành “that week”. Khi động từ tường thuật (said) có tân ngữ (the class) thì “said to the class” có thể chuyển thành “told the class”.
5. “We don’t like robot teachers at all,” said the students. DIDN’T
Đáp án: The students said (that) they didn’t like robot teachers at all.
Dịch nghĩa: Các học sinh nói rằng họ không thích giáo viên người máy chút nào.
Giải thích: Khi chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật, động từ ở thì hiện tại đơn “don’t like” được chuyển thành thì quá khứ đơn “didn’t like”.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 11: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 11 Project
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Lê Quỳnh Như
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp