Banner background

Getting started - Unit 8 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 82, 83)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 8: Getting started - Tiếng Anh lớp 8 Global Success (Trang 82, 83). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả Tiếng Anh 8 Unit 8.
getting started unit 8 tieng anh 8 global success trang 82 83

My favorite shopping place

1. Listen and read

  • Try on [traɪ ɒn] (v): thử đồ

→ Ex: I tried on this shirt to make sure it fits me.

  • Shopping cart [ˈʃɑːpɪŋ kɑːrt] (n): - giỏ hàng

→ Ex: My little brother always pushes the shopping cart everytime we go shopping. 

  • Discount [ˈdɪskaʊnt] (n): giảm giá 

→ Ex: I usually go shopping at the end of a month when there are more discounts 

  • Display [dɪsˈpleɪ]  (v): trưng bày

→ Ex: I like to shop at the supermarket because goods are displaced nicely. 

  • Fitting room [ˈfɪtɪŋ ruːm] (n): phòng thử đồ 

→ Ex: There are many fitting rooms in our shop. 

2. Mai and Alice mentioned four places where they can buy things. Complete the list. 

1. open-air market: chợ ngoài trời 

  • Vị trí thông tin: Alice: It’s awesome. I like Bac Ha Fair most. It’s an open-air market in Lao Cai. 

  • Dịch nghĩa: Alice: Thật tuyệt vời. Tớ thích chợ phiên Bắc Hà nhất. Đó là một chợ ngoài trời ở Lào Cai.

2. farmers’ market: chợ nông sản

  • Vị trí thông tin: Alice: Back in my city, Auckland, we have a farmers’ market every Saturday where farmers sell their products.

  • Dịch nghĩa: Alice: Ở thành phố của tớ, Auckland, chúng tớ có chợ nông sản vào thứ Bảy hàng tuần, nơi nông dân bán sản phẩm của họ.

3. supermarket: siêu thị 

  • Vị trí thông tin: Mai: I prefer shopping at the supermarket.

  • Dịch nghĩa: Mai: Tớ thích mua sắm ở siêu thị.

4. convenience store: cửa hàng tiện lợi

  • Vị trí thông tin: Mai: Yeah …. Oh, I’ve got to go. My art lesson starts at one o'clock, and I want to go to a convenience store on the way. See you later.

  • Dịch nghĩa: Mai: Yeah... Ồ, tôi phải đi đây. Bài học mỹ thuật của tớ bắt đầu lúc một giờ, và tớ muốn đi đến một cửa hàng tiện lợi trên đường đi. Hẹn gặp lại.

3. Match the types of markets with the features. 

1. open-air market /ˌəʊpən ˈeə(r) ˈmɑːkɪt/: chợ ngoài trời

  • a. It’s outdoor (Ở ngoài trời) 

  • c. Shoppers can bargain. (Người mua có thể trả giá.)

2. supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/: siêu thị 

  • b. Goods are displayed on shelves. (Hàng hóa được trưng bày trên kệ.)

  • d. All items have fixed priced. (Tất cả các món đồ đều có giá cố định.)

  • e. The weather does not affect shopping. (Thời tiết không ảnh hưởng đến việc mua sắm.)

4. Complete the sentences with the words and phrases from the box. 

1. - What is ‘_____’?

- It's when buyers talk to the sellers to get a lower price.

  • Đáp án: bargain

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Dựa vào câu trả lời, người nói cho biết thông tin đây là khi người mua nói với người bán để có giá rẻ hơn (buyers talk to the sellers to get a lower price). Trong các từ được cho, “bargain” (mặc cả, trả giá) là mô tả phù hợp cho hành động này.  

2. A _____is a small shop and is usually open 24/7.

  • Đáp án: convenience store

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Dựa vào thông tin đây là một cửa hàng nhỏ (small shop) và mở cửa 24/7 (open 24/7) ta có “convenience store” (cửa hàng tiện lợi) là từ phù hợp nhất với những mô tả trên. 

3. This salad is made of _____vegetables.

  • Đáp án: home-grown

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ bổ sung nghĩa cho “vegetables” (rau). Trong các từ được cho, tính từ “home-grown” (nhà trồng) là từ phù hợp nhất. 

4. How much is this T-shirt? I cannot see the _____.

  • Đáp án price tag

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Giải thích: Trong câu này, người nói không biết giá của áo nên đã hỏi “how much is this T-shirt” (chiếc áo sơ mi này giá bao nhiêu vậy?). Lý do là người nói không thấy “price tag” (nhãn giá).  

5. Try our _____ bread, Mai. My mother made it this morning.

  • Đáp án: home-made

  • Loại từ cần điền: tính từ

  • Giải thích: Chỗ trống cần một từ bổ nghĩa cho từ “bread” (bánh mì). Có thông tin mẹ người nói làm (my mother made it). “it” ở đây là bánh mì nên bánh mì này là bánh mì nhà làm. Trong các từ được cho, “home-made” (nhà làm) là từ phù hợp nhất. 

5. GAME. Work in groups. Quickly write down the names of some speciality shops. The group with the most correct answers wins.

  • Bakery: tiệm bánh mì

  • Bookstore: tiệm sách 

  • Toy store: cửa hàng đồ chơi

  • shoe shop: cửa hàng giày dép

  • grocery store: cửa hàng tạp hóa

  • Jewelry store: cửa hàng trang sức

  • Electronics store: cửa hàng đồ điện tử

  • Pet store: cửa hàng thú cưng

  • Stationery store: cửa hàng văn phòng phẩm

  • coffee shop: tiệm cà phê

  • newsagent’s: quầy báo 

  • gift shop: cửa hàng quà tặng 

  • furniture store: cửa hàng đồ nội thất.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 7: Getting started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 8 A Closer Look 1


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Nguyễn Thị Thanh Đông

    

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...