Communication - Unit 9 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 96, 97)
Everyday English
1. Listen and read the dialogue below. Pay attention to the highlighted sentences.
Mark: Phong, why are you so sad?
Phong: My grandparents called this morning. A flood destroyed their house.
Mark: I’m sorry to hear that.
Phong: It also damaged all of their crops.
Mark: That’s awful. I hope your grandparents are safe.
Dịch nghĩa:
Mark: Phong, sao bạn buồn vậy?
Phong: Ông bà tôi gọi sáng nay. Một trận lũ lụt đã phá hủy nhà của họ.
Mark: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
Phong: Nó cũng làm hỏng toàn bộ vụ mùa của họ.
Mark: Thật khủng khiếp. Tôi hy vọng ông bà của bạn an toàn.
2. Work in pairs. Practise giving and responding to bad news in the following situations.
You have a friend in a mountainous area. A landslide destroyed his family’s garden yesterday. You share this news with your classmate. (Bạn có một người bạn ở vùng núi. Một trận lở đất đã phá hủy vườn nhà gia đình cậu ấy vào hôm qua. Bạn chia sẻ tin này với bạn cùng lớp.)
Gợi ý:
A: Do you know my friend who lives in the mountainous area? A landslide destroyed his family's garden yesterday.
B: Oh no, that's terrible! Is everyone okay?
A: Thankfully, they're all safe. I hope they aren’t too upset.
Dịch nghĩa:
A: Bạn có biết về người bạn của tôi mà sống ở vùng núi không? Một trận lở đất đã phá hủy vườn nhà gia đình cậu ấy vào hôm qua.
B: Ôi không, thật khủng khiếp! Mọi người có ổn không?
A: May mắn thay, họ đều an toàn. Tôi hy vọng họ không quá buồn.
You hear that a big earthquake hit a city. You share this news with your classmate. (Bạn nghe nói rằng một trận động đất lớn đã xảy ra ở một thành phố. Bạn chia sẻ tin này với bạn cùng lớp.)
Gợi ý:
A: Have you heard about the big earthquake that hit the city?
B: No, what happened?
A: It was quite serious. Many buildings were damaged, and there was a lot of chaos in the nearby areas.
B: I’m sorry to hear that. I hope everyone affected by the earthquake is safe and gets the help they need.
Dịch nghĩa:
A: Bạn có nghe về trận động đất lớn đã xảy ra ở thành phố không?
B: Không, chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Nó khá nghiêm trọng. Nhiều tòa nhà bị thiệt hại, và có nhiều thứ hỗn loạn ở những khu vực lân cận lắm.
B: Thật đáng tiếc khi nghe điều đó. Tôi hy vọng những người bị ảnh hưởng bởi trận động đất đều an toàn và nhận được sự giúp đỡ cần thiết.
Knowledge of natural disasters
3. Read the short passages below. Decide which natural disaster each person below is talking about.
Nam: We were travelling on the road near a mountain. Suddenly, a lot of rocks and mud came down the mountain.
Đáp án: landslide
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang đi trên con đường gần một ngọn núi. Đột nhiên, rất nhiều đá và bùn rơi từ núi xuống.
Giải thích: Từ “rocks” (đá), “mud” (bùn) và “mountain” (núi) cho biết thiên tai được nhắc đến là sạt lở.
Ann: While I was working in the garden, I saw a big funnel of wind moving towards us very quickly.
Đáp án: tornado
Dịch nghĩa: Trong lúc tôi đang làm việc trong vườn, tôi thấy một cơn lốc xoáy lớn di chuyển về phía chúng tôi rất nhanh.
Giải thích: Cụm “big funnel of wind” (cơn gió lớn hình phễu) cho biết thiên tai được nhắc đến là lốc xoáy.
Tom: Suddenly, everything in our living room began to shake. My sister and I quickly hid under the table.
Đáp án: earthquake
Dịch nghĩa: Đột nhiên, mọi thứ trong phòng khách của chúng tôi bắt đầu rung lên. Chị gái và tôi nhanh chóng trốn dưới bàn.
Giải thích: Từ “shake” (rung lắc) cho biết thiên tai được nhắc đến là động đất.
4. Choose the correct answer to each question to see how much you know about natural disasters.
1. Which of these may cause landslides?
Đáp án: A. Heavy rain.
Giải thích: Mưa lớn có thể tạo ra những dòng nước lớn và mạnh và dẫn đến sạt lở. Không chọn B. Wind và C. Lightning vì gió và sấm sét không thể trực tiếp gây ra sạt lở.
2. Which of these activities may cause landslides?
Đáp án: B. Cutting down trees.
Giải thích: Cây cối bị chặt khiến cho đất đá không được giữ lại nên dễ dẫn đến sạt lở. Không chọn A. Littering và C. Polluting the air vì xả rác và làm ô nhiễm không khí không thể trực tiếp gây ra sạt lở.
3. What scale is used for measuring earthquakes?
Đáp án: C. Richter scale.
Giải thích: Thang đo Richter được dùng để đo cường độ của các trận động đất. Không chọn A. Fahrenheit scale và B. Celsius scale vì hai thang đo này được dùng để do nhiệt độ.
4. What natural disaster can an earthquake cause?
Đáp án: B. A landslide.
Giải thích: Động đất gây ra sự xáo trộn trong các lớp đất đá nên có thể dẫn đến sạt lở. Không chọn A. A flood và C. A tornado vì động đất không thể trực tiếp gây ra lũ lụt hay lốc xoáy.
5. What do tornadoes form from?
Đáp án: C. A thunderstorm.
Giải thích: Lốc xoáy được hình thành từ những cơn mưa dông. Không chọn A. An earthquake và B. A flood vì động đất và lũ lụt không thể trực tiếp tạo nên các cơn lốc xoáy.
6. Where do tornadoes mostly happen?
Đáp án: A. In the USA
Giải thích: Lốc xoáy thường xảy ra ở Mỹ. Không chọn B. In the UK và C. In Viet Nam vì điều kiện tự nhiên ở Anh và Việt Nam không thích hợp để lốc xoáy hình thành như ở Mỹ.
5. Work in pairs. Compare your answers. Then check your answers with the key on page 101. How many points did each of you get?
Học sinh kiểm tra đáp án ở trang 101.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 9: Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 9 Skills 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Nguyễn Lê Quỳnh Như
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 - Global Success
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 18, 19)
- A Closer Look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 20)
- A Closer Look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 21, 22)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 22, 23)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 24)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 8, 9)
- A Closer Look 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 10)
- A Closer Look 2 - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 11)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 25)
- Communication - Unit 1 - Tiếng Anh 8 Global Success (trang 12, 13)
Bình luận - Hỏi đáp