Language - Review 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 36, 37 tập 1)
Pronunciation
1. Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words.
1, My town is nice and peaceful, but it isn’t very big.
2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.
3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?
B: No, I wasn’t.
4. Son: Can I go to a party tonight, Mum?
Mother: OK, but please don’t make noise when you come home.
5. A: My mum’s really a good friend of mine.
B: Is she? Mine is very strict towards me.
Các từ được gạch chân là những từ gồm nội dung và được nhấn mạnh bởi vì chúng chứa toàn bộ thông tin quan trọng đang được truyền đạt.
2. Look at the underlined words in the sentences and mark them as W (weak) or S (strong). Then listen to check and practise.
Đáp án:
1. A: Is (W) Minh happy about winning the scholarship?
B: Yes, he is (S). But his parents are (W) happier.
2. A: I can’t (S) understand it! Aren’t (S) you my son?
B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t (S) entirely my fault.
3. A: Pho Hien is (W) a very old town in North Viet Nam.
B: Is it (S)? Where is it (W) located?
4. A: It’s (W) raining. Are they (W) wearing raincoats?
B: She (S) is, but he (S) isn’t.
Các từ được gạch chân là những từ gồm nội dung và được nhấn mạnh bởi vì chúng chứa toàn bộ thông tin quan trọng đang được truyền đạt.
Vocabulary
3. Match the verbs in column A with the words/phrases in column B.
A | B |
---|---|
reduce | a home business |
pull down | high expectations |
empathise | a handicraft |
make | worried and frustrated |
set up | employment |
feel | an old building |
have | pollution |
provide | with someone |
reduce pollution
Giải thích: "Reduce" trong tiếng Anh có nghĩa là giảm bớt, làm nhỏ đi hoặc làm ít đi, thường được sử dụng để chỉ hành động của việc làm giảm mức độ, tầm ảnh hưởng của một thứ gì đó. Sau động từ “reduce” cần một danh từ, vậy đáp án phù hợp là "reduce pollution" ám chỉ việc làm giảm sự ô nhiễm môi trường.
pull down an old building
Giải thích: “pull down” có nghĩa là phá hủy một tòa nhà hoặc cũng có nghĩa là kiếm một số tiền, hạ giá trong ngữ cảnh khác nhau. Sau cụm động từ “pull down” cần một danh từ, đáp án phù hợp nhất cho câu này là “an old building” => “pull down an old building” nghĩa là phá hủy một ngôi nhà cũ.
empathise with someone
Giải thích: “empathise” có nghĩa là thông cảm, thấu hiểu, từ này đi với giới từ “with” để tạo thành cụm động từ. Sau động từ “empathise” cần một danh từ, đáp án phù hợp là “empathise with someone” nghĩa là đồng cảm, thấu hiểu với một ai đó.
make a handicraft
Giải thích: “make” là động từ thường được sử dụng rộng rãi với nghĩa là tạo ra một thứ gì đó, sau động từ “make” cần một danh từ. Đáp án phù hợp là “make a handicraft” (làm một sản phẩm thủ công).
set up a home business
Giải thích: “set up” là một cụm động từ được sử dụng phổ biến với nghĩa là thành lập một hệ thống (công ty, tổ chức, mối quan hệ) hoặc có nghĩa là bố trí, thiết lập, dàn dựng. Sau cụm động từ “setup” là một danh từ vậy nên đáp án phù hợp sẽ là “set up a home business” (thiết lập một doanh nghiệp tại nhà)
feel worried and frustrated
Giải thích: động từ “feel” là cảm thấy, cảm nhận hoặc cảm giác miêu tả trạng thái tâm trạng, cảm xúc, hoặc sự nhận thức của con người. Sau động từ “feel” là một tính từ liên quan tới cảm xúc, cảm giác hoặc cảm nhận. Vậy đáp án phù hợp là “feel worried and frustrated” (cảm thấy lo lắng và nản lòng)
have high expectations
Giải thích: “have” có nghĩa là có một thứ gì đó, sau động từ này cần danh từ. Danh từ phù hợp là “high expectations” => “have high expectations” (có kỳ vọng cao)
provide employment
Giải thích: “provide” có nghĩa là cung cấp, sau từ này cần danh từ. Danh từ phù hợp là “employment” => “provide employment” (cung cấp việc làm)
4. Fill each gap with a word from the box.
attractions fascinating giant tallest excited symbol interest affordable |
The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) ______ observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2) ______ observation wheel. It is now one of the most popular (3) ______ in the world. It is considered to be a (4) ______ of London. People make special journeys to see the (5) ______ giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel (6) ______ to climb above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7) ______, and it has become a place of (8) ______ in London.
Đáp án:
1. giant
Loại từ cần điền: tính từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 2
Từ khóa: entire structure, tall, diameter
Giải thích: Ở câu thứ 2, thông tin bổ sung rằng cấu trúc tổng thể (entire structure) của London Eye (Millennium Wheel - Vòng quay Thiên niên kỷ) có chiều cao là 135 mét với đường kính (diameter) 120 mét, điều này chứng minh rằng “The London Eye” rất lớn và có thể coi là khổng lồ (giant).
2. tallest
Loại từ cần điền: Tính từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 3
Từ khóa: erected, the world’s
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh nhất. Thông tin cho biết rằng sau khi được xây dựng xong (erected), nó là một vòng đu quay cao nhất của thế giới (tallest)
3. attractions
Loại từ cần điền: Danh từ đếm được số nhiều
Từ khóa: one of, the most popular
Vị trí thông tin: Câu thứ 4
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc so sánh nhất, sau cấu trúc “one of the most popular” cần một danh từ đếm được số nhiều, vậy đáp án phù hợp là “attractions”
4. symbol
Loại từ cần điền: Danh từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 5
Từ khóa: considered, of London
Giải thích: Câu cung cấp thông tin rằng “It” (the London Eye) được coi là gì đó của London, vậy đáp án phù hợp là “symbol” nhấn mạnh việc London Eye được coi là biểu tượng của London.
5. fascinating
Loại từ cần điền: Tính từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 6
Từ khóa: to see, giant wheel
Giải thích: cần tìm tính từ mô tả về chiếc vòng đu quay khổng lồ (giant wheel), từ phù hợp là “fascinating” (tuyệt vời). Câu nhấn mạnh việc mọi người tham gia các chuyến đi đặc biệt để nhìn thấy chiếc vòng đu quay tuyệt vời này.
6. excited
Loại từ cần điền: tính từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 8
Từ khóa: feel
Giải thích: cần tìm tính từ mô tả cảm xúc của mọi người khi được trèo lên vòng đu quay và nhìn xuống, tính từ phù hợp đó là “excited” mô tả cảm xúc hào hứng, tích cực
7. affordable
Loại từ cần điền: tính từ
Vị trí thông tin: Câu thứ 9, 10
Từ khóa: everybody can
Giải thích: Ở câu 9 có bổ sung thông tin rằng không chỉ người giàu (not just rich people) mới có thể làm vậy (việc được lên chiếc đu quay) mà ai cũng có thể (everybody can do this), việc này liên quan đến điều kiện tham gia. Vậy nên tính từ phù hợp là “affordable” (có thể chi trả được).
8. interest
Loại từ cần điền: Danh từ
Vị trí thông tin: Câu 10
Từ khóa: a place of
Giải thích: Câu muốn đưa ra sự nhấn mạnh rằng “it” (the London Eye) đã trở thành (has become) một địa điểm giải trí ở London, vậy danh từ phù hợp là “interest”
Grammar
5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.
look up deal with turn down set up get over put up with give up keep up with |
1. The two countries agreed to ______ full diplomatic relations.
2. When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself and find ways to ______ it.
3. Six people applied for the job, but four of them were ______.
4. Why don’t you ______ this word in the dictionary?
5. Mike had to ______ gymnastics because of his injury.
6. I’m going crazy! I can’t ______ so much confusion!
7. I think she ______ the quarrel with her close friend.
8. It’s difficult to ______ changes in technology.
Đáp án:
1. set up
Giải thích: Trong câu có cụm từ “full diplomatic relations” nghĩa là các mối quan hệ ngoại giao toàn diện, “set up” là một cụm động từ phù hợp với chỗ trống, với nghĩa là thành lập một hệ thống (công ty, tổ chức, mối quan hệ) hoặc có nghĩa là bố trí, thiết lập, dàn dựng. “set up full diplomatic relations” nhấn mạnh việc thiết lập các mối quan hệ ngoại giao toàn diện giữa hai nước.
2. deal with
Giải thích: “deal with” có nghĩa là giải quyết, đối phó, phù hợp với việc “When you’re tired and under stress” rằng khi mệt mỏi và căng thẳng, một điều quan trọng là hãy chăm sóc bản thân (it’s important to look after yourself) và tìm cách giải quyết nó (and find ways to deal with it).
3. turned down
Giải thích: Vế sau của câu sử dụng câu bị động vậy nên động từ còn thiếu cần được chia dưới dạng quá khứ (V-ed). Cụm động từ “turn down” có nghĩa là từ chối, phù hợp với ngữ cảnh sáu người đã ứng tuyển việc làm (applied for the job) và nhấn mạnh việc nhưng bốn người trong đó đã bị từ chối (but four of them were turned down).
4. look up
Giải thích: Trong câu có cụm từ “look up” có nghĩa là tìm kiếm, tra cứu thông tin phù hợp với ngữ cảnh trong câu có thông tin “this word in the dictionary” là từ trong từ điển. Câu đưa ra gợi ý về việc “look up this word in the dictionary” là tìm kiếm từ đó trong từ điển.
5. give up
Giải thích: Cụm động phù hợp là “give up” là từ bỏ, bỏ cuộc. Thông tin của câu đưa ra rằng Mike đã phải làm gì đó với việc rèn luyện bởi chấn thương của anh ấy (his injury). Câu nhấn mạnh việc Mike đã phải từ bỏ việc luyện tập bởi chấn thương của anh ấy.
6. put up with
Giải thích: Cụm từ phù hợp là “put up with” nghĩa là chịu đựng. Thông tin câu đưa ra rằng người nói sắp phát điên (I’m going crazy!) và cụm từ “confusion” (sự rối loạn), “I can’t put up with so much confusion” nhấn mạnh việc người nói không thể chịu đựng được quá nhiều sự rối loạn
7. got over
Giải thích: Chỗ trống cần động từ chia theo thì quá khứ (V-ed). Trong câu có từ “quarrel” nghĩa là cuộc tranh chấp, cãi nhau. Thông tin đưa ra rằng cô ấy đã như thế nào đó với cuộc cãi nhau (the quarrel) với bạn thân (her close friend). “get over” là từ phù hợp và được chia V-ed là “got over” nhấn mạnh việc cô ấy đã vượt qua cuộc cãi nhau với bạn thân cô ấy
8. keep up with
Giải thích: Cụm từ “changes in technology” là những sự thay đổi trong công nghệ, “put up with” là cụm động từ phù hợp vào chỗ trống, nghĩa là bắt kịp, theo kịp. Câu nhấn mạnh rằng khó khăn (It’s difficult to) với việc bắt kịp với các sự thay đổi công nghệ (keep up with changes in technology)
6. Rewrite the following questions in reported speech, using question words before to-infinitives.
1. “What should I wear to the fancy dress party?” Trang asked.
Đáp án: Trang wondered what to wear to the fancy dress party.
Giải thích: Chuyển thành câu tường thuật bằng cách sử dụng từ "wondered" thay cho từ “asked” với cụm “to wear” nhấn mạnh ý muốn hay sự tò mò của Trang về việc mặc gì cho buổi tiệc. Điều này đồng nghĩa với việc diễn đạt hành động của Trang khi cô ấy hỏi về việc mặc gì cho buổi tiệc mặc đẹp.
2. “Should I help Chau with the money my mum gave to me?” she wondered.
Đáp án: She couldn’t decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.
Giải thích: Trong câu ban đầu, người ta sử dụng cụm từ "she wondered" để diễn đạt hành động cô ấy tự hỏi. Chuyển thành câu tường thuật bằng cách sử dụng "couldn't decide whether" thay cho từ “wondered” kết hợp cụm “to help” nhấn việc cô ấy không thể quyết định xem có nên giúp Chau với số tiền mà mẹ cho hay không. Điều này đồng nghĩa với việc cô ấy tự hỏi chính mình.
3. “Where can we get those traditional handicrafts?” Nick wondered.
Đáp án: Nick wondered where to get those traditional handicrafts.
Giải thích: Trong câu ban đầu, người ta sử dụng cụm từ "Nick wondered" để diễn đạt hành động anh ấy tự hỏi. Chuyển thành câu tường thuật bằng cách sử dụng "wonder where to get" nhấn mạnh việc Nick tò mò tự hỏi ở đâu có thể mua được các sản phẩm thủ công truyền thống.
4. “Who can I turn to for help with my homework now?” Phuc said.
Đáp án: Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.
Giải thích: Trong câu ban đầu, người ta sử dụng cụm từ "Nick said" để diễn đạt hành động anh ấy tự hỏi. Chuyển thành câu tường thuật bằng cách sử dụng “Phuc had no idea who to turn to for help with” nhấn mạnh việc Phuc gặp khó khăn khi tìm ai có thể giúp anh ấy làm bài tập
5. “When should I break the sad news to him?” Hoa asked.
Đáp án: Hoa was not sure when to break the sad news to him.
Giải thích: Trong câu gốc, người ta sử dụng cụm từ "Hoa asked" để diễn đạt hành động Hòa hỏi. Để chuyển câu sang cách diễn đạt gián tiếp, ta sử dụng "was not sure when to break" để diễn đạt sự không chắc chắn khi nào nên thông báo tin buồn cho anh ấy.
Everyday English
7. Choose the suitable words/phrases to complete the mini-talks.
what to do As far as I know Cool No worries If I were in your shoes |
1. A: My face often goes red and hot these days. What should I do?
B: ______, there’s no cause for concern.
2. A: You look upset. What’s the problem?
B: Well, my cousin wants to share my room during his visit, but we don’t get on very well. I don’t know ______.
3. A: Shall we visit the lantern making workshop?
B: ______! When should we go?
4. A: Thanks a lot for your sound advice.
B: ______.
5. A: What do you suggest I should do now?
B: ______, I’d take it easy and try to forget it.
Đáp án:
1. As far as I know
Giải thích: Trong câu, A đã hỏi B rằng A nên làm gì (What should I do?) khi mặt của A cứ trở nên đỏ và nóng mấy ngày rồi. Từ phù hợp là "As far as I know" được sử dụng để diễn đạt rằng thông tin đưa ra dựa trên kiến thức hoặc thông tin được biết, nhưng bạn không chắc chắn rằng nó hoàn toàn chính xác. B muốn nhấn mạnh: Theo tôi biết thì điều đó không gây ra cái gì đáng lo ngại đâu
2. what to do
Giải thích: Người B kể rằng anh ấy đã gặp khó khăn trong việc chia sẻ phòng ở với người họ hàng nhưng họ không hòa hợp với nhau. Từ phù hợp vào ô trống là “what to do” thể hiện rằng người nói gặp khó khăn trong việc hòa thuận với người họ hàng.
3. Cool
Giải thích: Người A gợi ý với người B là thử tham gia vào buổi làm đèn lồng (Shall we visit the lantern making workshop?). Người B tán thành và hỏi bao giờ đi vậy "Cool" là đáp án phù hợp với nghĩa là một từ dùng để diễn đạt sự thích thú, tán thành
4. No worries
Giải thích: Đáp án phù hợp là "No worries" - cách để diễn đạt rằng không có vấn đề gì phải lo lắng hoặc xác nhận rằng mọi việc ổn và không có gì đáng lo ngại sau khi người A nói lời cảm ơn với người B
5. If I were in your shoes
Giải thích: Đáp án phù hợp là “If I were in your shoes” - có nghĩa là nếu được ở trong tình huống hoặc vị trí của người khác, bạn sẽ làm gì hoặc cảm nhận thế nào. Cấu trúc được sử dụng giống câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên rằng nếu tôi là bạn tôi sẽ chấp nhận nó và cố gắng quên đi.
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 9 Review 1: Skills.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Review 1: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Đào Minh Châu
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 - Thí điểm
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 12 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 16, 17 tập 1)
- A closer look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Project - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 25 tập 1)
- A closer look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 19, 20 tập 1)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 21 tập 1)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 22 tập 1)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 23 tập 1)
- Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp