Banner background

Skills 1 - Unit 12 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 78 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 12: Skills 1 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 78 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 12 My Future Career.
skills 1 unit 12 tieng anh 9 sach moi trang 78 tap 2

Key takeaways

Từ vựng:

  • career path: /kəˈrɪr pæθ/ - Lộ trình nghề nghiệp

  • peers: /pɪrz/ - Bạn đồng nghiệp, bạn đồng trang lứa

  • ongoing: /ˈɒnˌɡoʊɪŋ/ - Đang diễn ra, tiếp tục

  • alternatively: /ɔːlˈtɜrnətɪvli/ - Một cách tương tự, hoặc có thể lựa chọn khác

  • take into account: /teɪk ˈɪntu əˈkaʊnt/ - Xem xét, cân nhắc

Reading

1. Discuss the questions. Read the article from a career guide website and check your answers.

1. What is a job? 

  • Đáp án: A job is something people do to earn money. 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 2

a single occupation that people did to earn a living.

  • Giải thích: Câu giải thích một công việc (an occupation = a job) là việc mọi người làm để kiếm tiền (earn money).

2. What is a career? 

  • Đáp án: A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.

  • Vị trí thông tin: Ở đoạn thứ 1, dòng thứ 5 

Therefore, a career is now considered more than a job. Rather, it is an ongoing process of learning and development of skills and experience. 

  • Giải thích: Câu văn nói rằng sự nghiệp không chỉ là một công việc (more than a job) và bổ sung rằng đó là một quá trình liên tục (ongoing process) học hỏi và phát triển kỹ năng cùng kinh nghiệm.

3. How different are they?

  • Đáp án: Very different. 

  • Giải thích: Từ 2 câu trả lời trên, học sinh có thể thấy rằng “a job” (nghề nghiệp) là một công việc đang làm để kiếm tiền còn “a career” (sự nghiệp) là hơn cả một công việc (more than a job), bao gồm các lựa chọn khác trong cả quá trình làm việc và học tập với các mục đích khác nhau để cải thiện chất lượng cuộc sống.

2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings.

Các từ được in đậm trong bài: ongoing, career path, take into account, Alternatively, peers

1. the route that you take through your working life 

  • Đáp án: career path  

  • Giải thích: Định nghĩa “career path” (sự nghiệp) mô tả hành trình (route) và các bước cụ thể trong việc phát triển sự nghiệp của mình. Nó bao gồm các công việc khác nhau mà người đó có thể làm trong suốt thời gian làm việc của mình (take though your working life). 

2. people of the same age or same social status as you 

  • Đáp án: peers 

  • Giải thích: chỉ những người cùng độ tuổi, ngữ cảnh của câu chuyện hoặc văn bản, "peers" thường chỉ những người bạn hoặc đồng nghiệp có cùng độ tuổi, cùng trình độ hoặc cùng vị trí trong xã hội.

3. non-stop

  • Đáp án: ongoing 

  • Giải thích: “ongoing” có nghĩa là tiếp tục phát triển, diễn ra và không dừng lại, phù hợp với từ “non-stop” (liên tục)

4. as another option

  • Đáp án: alternatively 

  • Giải thích: “alternatively” là một từ dùng để chỉ ra một lựa chọn thay thế hoặc một cách khác để làm một việc gì đó, phù hợp với cụm “as another option” (một lựa chọn khác)

5. consider something carefully

  • Đáp án: take into account

  • Giải thích: “take into account” là một cụm từ dùng để ám chỉ việc cân nhắc, xem xét hoặc tính đến một yếu tố hoặc thông tin nào đó khi đưa ra quyết định hoặc đưa ra ý kiến, phù hợp với cụm từ “consider something carefully” (xem xét kỹ lưỡng)

3. Decide if the statements are true (T) or false (F)

T

F

1. A career no longer means a single job

2. Your parents will be responsible for your job or career. 

3. Before choosing a career, you have to get all necessary education and training

4. You can choose a job based on your likes, your abilities and priorities

5. If you follow a vocational education, you learn specific skills to do a job

6. It is advisable to get advice before you decide on a future job.

Đáp án:

1. T 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 1, dòng 5 - Therefore, a career is now considered more than a job.

  • Giải thích: Câu văn giải thích rằng bây giờ sự nghiệp (a career) là hơn cả một công việc (more than a job), phù hợp với nghĩa không còn chỉ là một công việc (no longer means a single job)

2. F 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 1 -

    Choosing a career path is hard – you have to consider many things.

  • Giải thích: Câu văn nói rằng: Chọn một hành trình phát triển sự nghiệp rất khó khăn - bạn sẽ phải cân nhắc nhiều thứ”. “a career path” bao gồm các lựa chọn về nghề nghiệp và sự nghiệp và BẠN cần phải xem xét nhiều thứ (you have to consider many things), vậy nên phụ huynh (your parents) không có trách nhiệm cho việc chọn nghề hay sự nghiệp của bạn.

3. F 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 8 -

    You may want to follow an academic route of high school, then college or university. Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job

  • Giải thích: Đoạn văn không nói rõ là cần phải có đủ kiến thức và rèn luyện trước khi chọn nghề (Before choosing a career), mà chỉ đưa ra hướng đi trong việc giáo dục và rèn luyện. Bạn có thể muốn chọn theo con đường học thuật (academic route), hoặc bạn cũng có thể lựa chọn học nghề (opt for vocational training).

4. T 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 3 -

    Firstly, you should consider what you like, what is most important to you, what you are good at and who is there to help you.

  • Giải thích: Bài đọc cung cấp thông tin về việc chọn nghề. Việc đầu tiên cần làm là cân nhắc xem bạn thích cái gì (what you like = your likes), cái gì quan trọng đối với bạn (what is most important to you = priorities), bạn giỏi cái gì (what you are good at = abilities)

5. T 

  • Vị trí thông tin: Đoạn 2, dòng 10 -

    Alternatively, you may opt for vocational training where you learn skills which can be applied directly to a job.

  • Giải thích: Thay vào đó, bạn cũng có thể lựa chọn học nghề (opt for vocational training), nơi bạn học những kỹ năng cụ thể áp dụng trực tiếp vào công việc (skills which can be applied directly to a job = learn specific skills to do a job)

6. T

  • Vị trí thông tin: 3 dòng cuối đoạn 2 -

    Finally, speak to people. Your parents, your teachers, and even your peers can give you good advice

  • Giải thích: Đoạn văn đưa ra lời khuyên cuối cùng trong việc chọn nghề là hãy nói chuyện với mọi người (speak to people), họ sẽ đưa ra lời khuyên tốt (give you good advice = get advice).

Speaking

4. Think about the skills and abilities to do the jobs below. Work together to make notes.

Example:

Likes

Personality traits

Abilities

mechanic 

- solving mechanical puzzles

- staying updated with new technologies.

- logical

- patient

- Practical

- using tools and equipment

- Working with hands

business person 

- Challenges

- seeking opportunities for growth.

- Ambitious

- confident

- adaptable

- organized

- leadership

- problem-solving

teacher 

- Sharing knowledge

- creating learning materials.

- Caring

- patient

- enthusiastic

- knowledgeable

- adapting teaching methods

- inspire students 

soldier 

- Serving and protecting

- Teamwork 

- Disciplined

- brave

- loyal

- situational awareness

- working in high-pressure environments

chef

- Experimenting with flavors,

- cooking 

- pleasing people through food.

- Creative

- organized

- passionate

- Time management

- multitasking

- precision in measurements

5. Choose one job from 4 and present your group’s ideas.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 12 Skills 2.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 12: Skills 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Đào Minh Châu

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...