A closer look 1 - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 28, 29 tập 1)
Vocabulary
1. Complete the paragraph with the words in the box. There is one word that you don't need.
independence (n) /ˌɪndɪˈpendəns/ sự tự lập
informed (adj) /ɪnˈfɔːrmd/ có cân nhắc
shape and height /ʃeɪp ən haɪt/ hình dáng và chiều cao
embarrassed (adj) /ɪmˈbærəst/ xấu hổ
delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ vui sướng
self-aware (adj) /ˌself əˈwer/ tự nhận thức
reasoning skills /ˈriːzənɪŋ skɪlz/ kỹ năng lập luận
Câu 1:
Đáp án: shape and height
Từ khóa câu hỏi: body, change
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống, từ cần điền vào ô trống là danh từ/cụm danh từ. Từ cần điền phải mang nghĩa phù hợp với thay đổi cơ thể (your body will change). Do đó, từ cần điền vào ô trống là shape and height (hình dáng và chiều cao)
Câu 2:
Đáp án: reasoning skills
Từ khóa câu hỏi: brain, grow, improved, self-control
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống, từ cần điền vào ô trống là danh từ/cụm danh từ. Từ cần điền phải phù hợp với sự phát triển não bộ, cải thiện kỹ năng tự kiểm soát (brain will grow, improved self-control). Do đó, từ cần điền vào ô trống là reasoning skills (kỹ năng lập luận)
Câu 3:
Đáp án: embarrassed
Từ khóa câu hỏi: physical changes, different, don’t feel, frustrated
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống và nghĩa của câu, từ cần điền vào ô trống là tính từ mang nghĩa tiêu cực. Do đó, từ cần điền vào ô trống là embarrassed (xấu hổ)
Câu 4:
Đáp án: independence
Từ khóa câu hỏi: feel, want more, responsibility
Giải thích: Dựa vào vị trí của ô trống, từ cần điền là một danh từ. Từ cần điền phải mang nghĩa phù hợp với trách nhiệm (responsibility). Do đó, từ cần điền vào ô trống là independence (sự tự lập)
Câu 5:
Đáp án: self-aware
Từ khóa câu hỏi: become more, care, people’s opinions
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống, từ cần điền là một tính từ dài. Từ cần điền phải mang nghĩa phù hợp với quan tâm đến ý kiến người khác (care about other people’s opinions). Do đó, từ cần điền vào ô trống là self-aware (tự nhận thức)
Câu 6:
Đáp án: informed
Từ khóa câu hỏi: need, adult support and guidance, decisions
Giải thích: Dựa vào vị trí ô trống, từ cần điền là một tính từ thường đi kèm với decisions (quyết định). Do đó, từ cần điền vào ô trống là informed (có cân nhắc)
2. Match the source of stress and pressure to the expression.
Đoạn A:
Đáp án: 5
Từ khóa câu hỏi: never, good at math, stupid
Giải thích: Đoạn văn A nói về cảm giác tự ti về bản thân, sự trách móc bản thân vì không giỏi môn toán. Do đó, đoạn văn A phù hợp với nguyên nhân 5.negative feelings about themselves (những cảm xúc tiêu cực về bản thân)
Đoạn B:
Đáp án: 2
Từ khóa câu hỏi: hate, voice, girls, making fun, embarrassed
Giải thích: Đoạn văn B nói về việc không thích giọng nói lúc cao lúc thấp của bản thân và bị bạn bè trêu chọc vì giọng nói. Do đó, đoạn văn B phù hợp với nguyên nhân 2.physical changes (những thay đổi về thể chất)
Đoạn C:
Đáp án: 6
Từ khóa câu hỏi: must, highest score, best student
Giải thích: Đoạn văn C nói về việc áp lực bản thân phải đạt điểm cao nhất và là học sinh xuất sắc nhất trong lớp. Do đó, đoạn văn C phù hợp với nguyên nhân 6.having too high expectations (có những kỳ vọng quá cao)
Đoạn D:
Đáp án: 3
Từ khóa câu hỏi: worried, so quiet, dark
Giải thích: Đoạn văn D nói về cảm giác lo lắng khi phải chờ xe buýt vào buổi tối ở nơi yên tĩnh và tối tăm. Do đó, đoạn căn D phù hợp với nguyên nhân 3.unsafe living environment (môi trường sống không an toàn)
Đoạn E:
Đáp án: 1
Từ khóa: big assignment, don’t know where to start, difficult
Giải thích: Đoạn E nói về việc cảm thấy áp lực khi không biết phải hoàn thành bài tập khó như thế nào. Do đó, đoạn văn E phù hợp với nguyên nhân 1.school pressures and frustrations (những áp lực và sự bực bội ở trường)
Đoạn F:
Đáp án: 4
Từ khóa câu hỏi: make, do all, his homework, not fair, make my life difficult
Giải thích: Đoạn văn F nói về việc bị bắt phải làm bài tập hộ cho bạn nếu không sẽ gặp rắc rối. Do đó, đoạn văn F phù hợp với nguyên nhân 4.problems with classmates at school (những vấn đề với bạn cùng lớp ở trường)
3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More than one solution can be suitable for one situation.)
Đoạn A:
Đáp án: 1 / 3 / 4
Giải thích: Đoạn A nói về sự tự tin, trách móc bản thân, vì vậy việc cần làm là nghỉ ngơi và bắt đầu lại (1. Take a break, then you will feel ready to start again.) , tập trung vào điểm mạnh của bản thân (3. Focus on your strong points.) và xin sự giúp đỡ từ ai đó (4. Talk to someone about this and/or ask them for help)
Đoạn B:
Đáp án: 4
Giải thích: Đoạn B nói về khó khăn gặp phải khi cơ thể có sự thay đổi, vì vậy việc cần làm là tìm sự giúp đỡ từ một người nào đó (4. Talk to someone about this and/or ask them for help)
Đoạn C:
Đáp án: 1
Giải thích: Đoạn C nói về áp lực khi đặt kỳ vọng quá cao, vì vậy việc cần làm là nghỉ ngơi và bắt đầu lại (1. Take a break, then you will feel ready to start again)
Đoạn D:
Đáp án: 4
Giải thích: Đoạn D nói về sự lo lắng khi sống trong môi trường không an toàn, vì vậy việc cần làm là tìm sự giúp đỡ từ một người nào đó (4. Talk to someone about this and/or ask them for help)
Đoạn E:
Đáp án: 1 / 2
Giải thích: Đoạn E nói về áp lực, sự bực bội khi gặp phải bài tập khó, vì vậy việc cần làm là nghỉ ngơi và bắt đầu lại (1. Take a break, then you will feel ready to start again), hoặc chia bài tập lớn thành những bài nhỏ hơn (2.Break a large task into smaller tasks.)
Đoạn F:
Đáp án: 4
Giải thích: Đoạn F nói về vấn đề với bạn học ở tường, vì vậy việc cần làm là tìm sự giúp đỡ từ một người nào đó (4. Talk to someone about this and/or ask them for help)
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them?
I have experienced living in an unsafe environment. There were some thefts in my neighborhood. At that time, I had to stay at home alone in the evening because my parents had to work late. Therefore, I was so worried.
After all, I talked to my cousin to deal with that situation. She offered to stay with me every evening until the area became safer again.
(Phần dịch nghĩa:
Em đã có trải nghiệm sống ở một khu vực không an toàn. Ở khu em ở có một vài vụ trộm cắp xảy ra. Lúc đó em phải ở nhà một mình vào buổi tối vì bố mẹ em phải làm rất muộn. Vì vậy, em đã rất lo lắng.
Sau đó, em tâm tự với chị họ để giải quyết tình huống đó. Chị ấy đề xuất là sẽ ở với em mỗi buổi tối cho đến khi khu vực được an toàn trở lại.)
Pronunciation
5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is pronounced.
1. - Where are you? You aren’t at the bus stop.
- I am at the bus stop, but I can’t see you.
Giải thích: Động từ to be am được nhấn mạnh nhằm khẳng định.
2. - Are you busy right now?
- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
Giải thích: Động từ to be am được nhấn mạnh.
3. - Is Ronia in?
- No, she’s out ice-skating.
- But it’s so cold!
- It is. But she’s got all her warm clothes on.
Giải thích: Động từ to be is được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
4. - Wasn’t Bill disappointed about the exam result?
- He was. But he was hiding it well.
Giải thích:
Động từ to be wasn’t được nhấn mạnh trong câu hỏi phủ định.
Động từ to be was được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
6. Look at the following sentences and underline the verb forms of be which should be stressed. Then listen to the recording to check and practise.
1. - You aren't worried about the exam? Good for you!
- I am worried! But I try not to show it.
Giải thích: Động từ to be am được nhấn mạnh để khẳng định
2. - Do you think Jack is good at Japanese?
- He is. But he’s a bit shy to speak it.
Giải thích: Động từ to be is được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
3. - Isn't badminton her favourite sport?
- Yes, it is.
Giải thích: Động từ to be isn’t được nhấn mạnh trong câu hỏi phủ định. Động từ to be is được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
4. - Who's he?
Giải thích: Động từ to be is nằm giữa câu hỏi, không phải là từ mà người nói muốn khẳng định nên không đọc nhấn mạnh.
5. - Sorry, we're late!
- Actually, you aren't. We haven't started yet.
Giải thích: Động từ to be aren’t được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
6. - Is she happy at the new school?
- Yes, she is. She likes it a lot.
Giải thích: Động từ to be is được nhấn mạnh khi ở cuối câu.
Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 3 A closer look 2.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: A closer look 1. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách thí điểm. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 - Thí điểm
- Skills 1 - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 12 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 16, 17 tập 1)
- A closer look 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Project - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 25 tập 1)
- A closer look 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 19, 20 tập 1)
- Communication - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 21 tập 1)
- Skills 1 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 22 tập 1)
- Skills 2 - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 23 tập 1)
- Looking back - Unit 2 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 24, 25 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp