Banner background

A closer look 2 - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 31, 32)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: A closer look 2 - Tiếng Anh lớp 9 Global Success (Trang 31, 32). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 3.
a closer look 2 unit 3 tieng anh 9 global success trang 31 32

Với chương trình Tiếng Anh lớp 9 Global Success, học sinh sẽ không chỉ được mở rộng những kiến thức mới về ngôn ngữ và kĩ năng, mà còn được ôn tập và nâng cao những phần bài học đã được giới thiệu từ các bậc học trước. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án cũng như giải thích chi tiết cho các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3, phần A Closer Look 2.

Key takeaways

  • Động từ khiếm khuyết trong câu điều kiện loại I

  • Sử dụng các động từ khiếm khuyết khác nhau trong câu điều kiện loại I để thể hiện khả năng, sự cho phép, sự cần thiết, khả năng xảy ra, lời khuyên, …vv.

  • Phân biệt mục đích sử dụng các động từ khiếm khuyết khác nhau trong câu điều kiện loại I

Grammar 

image-alt

1. Write the correct form of each verb in brackets

1. If Mai (not want) _______ to gain weight, she shouldn't eat much fast food.

  • Đáp án: doesn’t / does not want

  • Giải thích: Trong câu trên có 2 mệnh đề gồm 1 mệnh đề có if và ý nghĩa của câu diễn tả lời khuyên về một khả năng có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể nên đây là câu điều kiện loại I. Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề có if sử dụng thì hiện tại đơn, do chủ ngữ là Mai nên cần trợ động từ thì hiện tại đơn số ít là does, thêm not phía sau trợ động từ theo yêu cầu đề ra trong ngoặc đơn, và vì vế này ở dạng phủ định đã có trợ động từ phía trước nên động từ khiếm khuyết want giữ ở dạng nguyên thể. Trong câu này, người nói chỉ ra rằng nếu Mai không muốn tăng cân thì cô ấy không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh, thể hiện lời khuyên dành cho Mai. 

2. If you stay up too late tonight, you might (feel) _______ tired tomorrow morning.

  • Đáp án: feel

  • Giải thích: Trong câu trên có 2 mệnh đề gồm 1 mệnh đề có if và ý nghĩa của câu diễn tả lời khuyên về một khả năng có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể nên đây là câu điều kiện loại I. Ở vế không có if, động từ đứng sau động từ khiếm khuyết might thì giữ ở dạng nguyên thể. Trong câu này, người nói chỉ ra rằng nếu người nghe thức quá muộn thì sẽ có thể cảm thấy mệt vào sáng hôm sau, thể hiện lời khuyên dành cho người nghe. 

image-alt

3. You should (sleep) _______ eight hours a night if you want to be awake and fully alert.

  • Đáp án: sleep

  • Giải thích: Trong câu trên có 2 mệnh đề gồm 1 mệnh đề có if và ý nghĩa của câu diễn tả lời khuyên về một khả năng có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể nên đây là câu điều kiện loại I. Ở vế không có if, động từ đứng sau động từ khiếm khuyết should thì giữ ở dạng nguyên thể. Trong câu này, người nói chỉ ra rằng người nghe nên ngủ 8 tiếng 1 đêm nếu muốn tỉnh táo và hoàn toàn cảnh giác, thể hiện lời khuyên dành cho người nghe. 

4. If Tom (complete) _______ his assignment on Friday, he can go out with his friends at the weekend.

  • Đáp án: completes

  • Giải thích: Trong câu trên có 2 mệnh đề gồm 1 mệnh đề có if và ý nghĩa của câu diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể nên đây là câu điều kiện loại I. Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề có if sử dụng thì hiện tại đơn, do chủ ngữ là Tom nên động từ cần bổ sung “s” hoặc “es” vào phía cuối. Trong câu này, người nói chỉ ra rằng nếu Tom hoàn thành bài tập vào thứ 6, anh ta có thể đi chơi với bạn vào cuối tuần, thể hiện một khả năng có thể xảy ra trong tương lai dựa trên một điều kiện cụ thể. 

5. You must (be) _______ careful if you don't want to get burnt.

  • Đáp án: be

  • Giải thích: Trong câu trên có 2 mệnh đề gồm 1 mệnh đề có if và ý nghĩa của câu diễn tả lời khuyên về một khả năng có thể xảy ra trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể nên đây là câu điều kiện loại I. Ở vế không có if, động từ đứng sau động từ khiếm khuyết must thì giữ ở dạng nguyên thể. Trong câu trên, động từ đứng sau động từ khiếm khuyết must thì giữ ở dạng nguyên thể. Trong câu này, người nói chỉ ra rằng người nghe phải thật cẩn thận nếu không muốn bị bỏng, thể hiện lời khuyên dành cho người nghe. 

2. Circle the correct modal verbs to complete the following sentences 

image-alt

1. She can / should go home early if she finishes her work.

  • Đáp án: can

  • Giải thích: Trong câu đề cập đến việc cô ấy “go home early” (về sớm) nếu như cô “finishes her work” (làm xong việc). Từ “can” (có thể) phù hợp để điền vào chỗ trống để thể hiện ý rằng cô ấy có khả năng về sớm hay không phụ thuộc vào việc cô ấy hoàn thành công việc. Loại đáp án “should” (nên) vì câu này không thể hiện lời khuyên.

2. If you train hard, you might / shouldn't win the first prize.

  • Đáp án: might

  • Giải thích: Trong câu đề cập đến “train hard” (tập luyện chăm chỉ) và “win the first prize” (đạt giải nhất). Từ “might” (có thể) phù hợp để điền vào chỗ trống để thể hiện ý rằng người nghe có thể sẽ đạt được giải nhất nếu họ rèn luyện một cách chăm chỉ. Loại đáp án “shouldn’t” (không nên) vì không hợp lý về mặt nghĩa .

3. If they don't want to be punished, they must / may follow the rules.

  • Đáp án: must

  • Giải thích: Trong câu đề cập đến họ “don't want to be punished” (không muốn bị phạt) và “follow the rules” (tuân thủ các quy định). Từ “must” (phải) phù hợp để điền vào chỗ trống để thể hiện sự cần thiết của việc tuân thủ các luật lệ, nếu không sẽ bị phạt. Loại đáp án “may” (có thể) vì câu này thể hiện sự cần thiết, không phải chỉ nói về khả năng xảy ra.

4. If students have an upcoming exam, they shouldn't / can't wait to study until the day before it.

  • Đáp án: shouldn’t

  • Giải thích: Trong câu đề cập đến “upcoming exam” (kì thi sắp tới) và “wait to study” (chờ để học). Từ “shouldn’t” (không nên) phù hợp để điền vào chỗ trống để thể hiện lời khuyên dành cho học sinh khi sắp tới kì thi là không nên chờ đến ngày trước khi thi rồi mới học. Loại đáp án “can’t” (không thể) vì câu này không nói về khả năng.

5. If you're having a bad day, you should / may do your best to get through it.

  • Đáp án: should

  • Giải thích: Trong câu đề cập đến “having a bad day” (có một ngày tồi tệ) và “do your best to get through it” (cố gắng hết mình để vượt qua). Từ “should” (nên) phù hợp để điền vào chỗ trống để thể hiện lời khuyên dành cho người nghe là nên cố gắng vượt qua những ngày tồi tệ. Loại đáp án “may” (có thể) vì câu này không nói về khả năng xảy ra.

3. Match the first half of the sentence in A with the second half in B

1. If you spend too much time on the computer, 

  • Đáp án: d. you might get shoulder pains.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn dành quá nhiều thời gian trên máy tính, bạn có thể bị đau vai.

2. If you put too much sugar in your coffee,

  • Đáp án: c. you may put on more weight.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn cho quá nhiều đường vào cà phê, bạn có thể tăng cân nhiều hơn.

3.  If you want to manage your time effectively,

  • Đáp án: b. you should use a calendar to plan your work ahead.

  • Dịch nghĩa: Nếu muốn quản lý thời gian một cách hiệu quả, bạn nên sử dụng một cuốn lịch để lên kế hoạch trước cho công việc của mình.

4. If you want to have perfect white teeth,

  • Đáp án: e. you must brush your teeth regularly.

  • Dịch nghĩa: Nếu muốn có hàm răng trắng hoàn hảo, bạn phải đánh răng thường xuyên.

5. If you take a cooking class,

  • Đáp án: a. you can make your favourite food at home.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn tham gia một lớp học nấu ăn, bạn có thể tự làm những món ăn yêu thích tại nhà.

4. What will you say in each situation below? Use first conditional sentences with modal verbs

1. Your friend wants to lose weight. You advise him / her to eat less high fat food and do more exercise.

  • Đáp án tham khảo: If you want to lose weight, you should eat less high fat food and do more exercise.

  • Dịch nghĩa: Nếu muốn giảm cân, bạn nên ăn ít đồ ăn nhiều chất béo và tập thể dục nhiều hơn.

2. Your friend invites you out for an ice cream, but it's possible that you will have a sore throat.

  • Đáp án tham khảo: If I have an ice cream, I may get a sore throat.

  • Dịch nghĩa: Nếu tôi ăn kem, tôi có thể bị đau họng.

3. Your roommate often stays up late at night. You think it is necessary to get enough sleep every night; otherwise, his health will suffer.

  • Đáp án tham khảo: If you stay up late at night, your health will suffer.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn thức khuya, sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng.

4. Your little brother wants to go for a swim. You agree but ask him to finish all his homework first.

  • Đáp án tham khảo: If you finish all your homework, you can go for a swim.

  • Dịch nghĩa: Nếu em hoàn thành bài tập về nhà thì em có thể đi bơi.

5. You're able to make a delicious pizza when you have all the needed ingredients.

  • Đáp án tham khảo: When I have all the needed ingredients, I can make a delicious pizza.

  • Dịch nghĩa: Khi tôi có đủ nguyên liệu cần thiết, tôi có thể làm được một chiếc bánh pizza thơm ngon.

5. Complete the sentences with your own ideas using the modal verbs you have learnt

1. If you spend too much time playing computer games, ______________.

  • Đáp án tham khảo: If you spend too much time playing computer games, your eyes may suffer.

  • Dịch nghĩa: Nếu bạn dành quá nhiều thời gian để chơi game trên máy tính, mắt bạn có thể bị ảnh hưởng.

2. If you want to get a good night's sleep, ______________.

  • Đáp án tham khảo: If you want to get a good night's sleep, you shouldn’t use any electronics before bed.

  • Dịch nghĩa: Nếu muốn có một giấc ngủ ngon, bạn không nên sử dụng bất kỳ thiết bị điện tử nào trước khi đi ngủ.

3. If you don't feel well, ______________.

  • Đáp án tham khảo: If you don't feel well, you shouldn't push yourself to keep working.

  • Dịch nghĩa: Nếu cảm thấy không khỏe, bạn không nên ép mình tiếp tục làm việc.

Giải tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
Giáo viên
“Learning satisfaction matters” không chỉ là phương châm mà còn là nền tảng trong triết lý giáo dục của tôi. Tôi tin chắc rằng bất kỳ môn học khô khan nào cũng có thể trở nên hấp dẫn dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên. Việc giảng dạy không chỉ đơn thuần là trình bày thông tin mà còn khiến chúng trở nên dễ hiểu và khơi dậy sự tò mò ở học sinh. Bằng cách sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, kết hợp việc tạo ra trải nghiệm tương tác giữa giáo viên và người học, tôi mong muốn có thể biến những khái niệm phức tạp trở nên đơn giản, và truyền tải kiến thức theo những cách phù hợp với nhiều người học khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...