Banner background

Getting Started - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 28, 29)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Getting Started - Tiếng Anh lớp 9 Global Success (Trang 28, 29). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 3.
getting started unit 3 tieng anh 9 global success trang 28 29

Với chương trình Tiếng Anh lớp 9 Global Success, học sinh sẽ không chỉ được mở rộng những kiến thức mới về ngôn ngữ và kĩ năng, mà còn được ôn tập và nâng cao những phần bài học đã được giới thiệu từ các bậc học trước. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án cũng như giải thích chi tiết cho các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3, phần Getting Started.

Key takeaways

  • Từ vựng về lối sống lành mạnh cho thanh thiếu niên: priority, mental, physical, well-balanced, counsellor

  • Nghe và đọc những lời khuyên từ cố vấn về cách duy trì sức khỏe tinh thần và thể chất.

  • Giao tiếp về mức độ khỏe mạnh của bản thân và người khác và đưa ra lời khuyên về sức khỏe.

1. Listen and read

priority (n) /praɪˈɒrəti/: sự ưu tiên, trường hợp ưu tiên

  • Ex: Good health should be one of your top priorities. (Dịch nghĩa: Sức khỏe tốt nên là một trong những ưu tiên lớn nhất của bạn.)

mental (adj) /ˈmɛntᵊl/: (thuộc) tinh thần, (thuộc) trí tuệ, (thuộc) trí óc

  • Ex: More people should become aware of the importance of mental wellbeing. (Dịch nghĩa: Nhiều người cần nhận thức được tầm quan trọng của sức khỏe tinh thần.)

physical (adj) /ˈfɪzɪkᵊl/: (thuộc) cơ thể, (thuộc) thân thể

  • Ex: A good diet and regular exercise can all improve your physical fitness. (Dịch nghĩa: Một chế độ ăn uống tốt và việc tập thể dục thường xuyên đều có thể cải thiện thể chất của bạn.)

well-balanced (adj) /ˌwɛlˈbælənst/: cân bằng, đúng mực

  • Ex: Many teenagers struggle to have a well-balanced life. (Dịch nghĩa: Nhiều thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc cố gắng đạt được một cuộc sống cân bằng.)

counsellor (n) /ˈkaʊn.səl.ər/: cố vấn, người tư vấn

  • Ex: If you are suffering from too much stress, you can talk to our school’s counsellor. (Dịch nghĩa: Nếu bạn đang bị căng thẳng quá mức, bạn có thể nói chuyện với cố vấn của trường chúng ta.)

2. Read the conversation again and tick (✓) T (True) or F (False) for each statement

1. The counsellor is giving advice on how to maintain good physical and mental health.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: counsellor, advice, maintain, physical, mental, health

  • Vị trí thông tin: Dòng 2, 3

  • Lý do chọn thông tin: Trong bài, người cố vấn chào mừng người nghe đến với “Tips for Good Physical and Mental Health” (Những mẹo hay để có sức khỏe tinh thần và thể chất tốt), trùng khớp với “how to maintain good physical and mental health” (Cách để duy trì sức khỏe tinh thần và thể chất tốt) trong câu trên. Vậy đáp án là T.

2. According to Mai's parents, students shouldn't sleep more than eight hours a day.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: Mai’s parents, students, shouldn’t, sleep, more, eight, hours

  • Vị trí thông tin: Dòng 10, 11

  • Lý do chọn thông tin: Trong bài, Mai nói bố mẹ cô ấy cho rằng học sinh ở độ tuổi này cần ngủ “at least eight hours a day” (ít nhất 8 tiếng 1 ngày), trái ngược với “shouldn't sleep more than eight hours a day” (không nên ngủ nhiều hơn 8 tiếng 1 ngày). Vậy đáp án là F.

3. Many students find it easy to get a good night's sleep before exams.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa: Many students, easy, sleep, exams

  • Vị trí thông tin: Dòng 14-16

  • Lý do chọn thông tin: Trong bài, Phong nói rằng học sinh thường “find it difficult to get a good night's sleep” (khó ngủ ngon), “especially before exams” (nhất là trước khi thi). Điều này trái ngược với “easy to get a good night's sleep” (dễ ngủ ngon) trong câu. Vậy đáp án là F.

4. Nick doesn't know how to have a well-balanced life.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: Nick, doesn’t, know, how, well-balanced, life

  • Vị trí thông tin: Dòng 26, 27, 29

  • Lý do chọn thông tin: Trong bài, sau khi cố vấn nói “you should have a well-balanced life (…)” (các bạn nên có một cuộc sống cân bằng (...)), Nick liền hỏi “But how can we balance them?” (Nhưng làm sao chúng tôi có thể cân bằng chúng được?), thể hiện rằng Nick không biết “how to have a well-balanced life” (cách để có cuộc sống cân bằng), trùng khớp với thông tin trong câu. Vậy đáp án là T.

5. The school counsellor advises the students to balance their study and play time.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa: counsellor, advises, students, balance, study, play time

  • Vị trí thông tin: Dòng 27, 28

  • Lý do chọn thông tin: Trong bài, người cố vấn có nói rằng “you should balance your study and life” (các bạn nên cân bằng việc học và cuộc sống), trùng khớp với  “balance their study and play time” (cân bằng thời gian học và chơi) trong câu. Vậy đáp án là T.

3. Match the words with their definitions

1. physical (adj) /ˈfɪzɪkᵊl/: (thuộc) cơ thể, (thuộc) thân thể

  • Đáp án: b

2. mental (adj) /ˈmɛntᵊl/: (thuộc) tinh thần, (thuộc) trí tuệ, (thuộc) trí óc

  • Đáp án: d

3. well-balanced (adj) /ˌwɛlˈbælənst/: cân bằng, đúng mực

  • Đáp án: e

4. priority (n) /praɪˈɒrəti/: sự ưu tiên, trường hợp ưu tiên

  • Đáp án: c

5. counsellor (n) /ˈkaʊn.səl.ər/: cố vấn, người tư vấn

  • Đáp án: a

4. Complete the sentences with the words in the box

1. You should make a list of all the jobs you have to do and give ______ to them.

  • Đáp án: priority

  • Giải thích: Trong câu, “list of all the jobs” là danh sách những việc cần hoàn thành. Vì vậy, học sinh chọn từ “priority” (ưu tiên) để thể hiện lời khuyên về việc ưu tiên công việc cần làm. Câu trên nghĩa là “Bạn nên lập danh sách tất cả các công việc phải làm và ưu tiên thực hiện chúng”.

2. Maintaining a ______ life often means making time for the things you have to do, as well as the things you want to do in a suitable way.

  • Đáp án: well-balanced

  • Giải thích: Trong câu, “in a suitable way” tức là một cách phù hợp. Vì vậy, học sinh chọn từ “well-balanced” (cân bằng) để mô tả cách duy trì cuộc sống này. Câu trên nghĩa là “Duy trì một cuộc sống cân bằng thường có nghĩa là dành thời gian cho những việc bạn phải làm cũng như những việc bạn muốn làm theo cách phù hợp”.

3. The police asked them to describe his ______ appearance.

  • Đáp án: physical

  • Giải thích: Trong câu, “appearance” tức là ngoại hình. Vì vậy, học sinh chọn từ “physical” (thuộc về thân thể) để nói về điều cảnh sát muốn biết, đó là ngoại hình bên ngoài của anh ta. Câu trên nghĩa là “Cảnh sát yêu cầu họ mô tả ngoại hình của anh ta”.

4. You need to maintain your physical and ______ health.

  • Đáp án: mental

  • Giải thích: Trong câu, “physical” tức là thuộc về thể chất và “health” có nghĩa là sức khỏe. Vì vậy, học sinh chọn từ “mental” (thuộc về tinh thần) để nói về sức khỏe đi song song với sức khỏe thể chất, đó là sức khỏe tinh thần. Câu trên nghĩa là “Bạn cần duy trì sức khỏe thể chất và tinh thần”.

5. The ______ is willing to listen to the students to help them solve their problems.

  • Đáp án: counsellor

  • Giải thích: Trong câu, “willing to listen” tức là sẵn sàng lắng nghe và “help them solve their problems” có nghĩa là giúp họ giải quyết vấn đề. Vì vậy, học sinh chọn từ “counsellor” (người cố vấn) để nói về người thực hiện những việc trên. Câu trên nghĩa là “Người cố vấn sẵn sàng lắng nghe học sinh để giúp họ giải quyết vấn đề.”.

5. Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice

  • Đáp án tham khảo:

A: How healthy are you?

B: I think I am quite healthy. I try to have a balanced diet and I give priority to my physical health by exercising often. What about you?

A: I am quite different from you. I am not very healthy. I am tired and stressed all the time.

B: You should rest more and spend more time practising self-care.

  • Dịch nghĩa: 

A: Bạn khỏe mạnh đến mức nào?

B: Tôi nghĩ tôi khá khỏe mạnh. Tôi cố gắng có một chế độ ăn uống cân bằng và ưu tiên sức khỏe thể chất của mình bằng cách tập thể dục thường xuyên. Còn bạn thì sao?

A: Tôi thì khác bạn. Tôi không khỏe lắm. Tôi luôn mệt mỏi và căng thẳng.

B: Bạn nên nghỉ ngơi nhiều hơn và dành nhiều thời gian chăm sóc bản thân hơn.

Giải tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
Giáo viên
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...