Skills 2 - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 34, 35)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Skills 2 - Tiếng Anh lớp 9 Global Success (Trang 34, 35). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 3.
skills 2 unit 3 tieng anh 9 global success trang 34 35

Với chương trình Tiếng Anh lớp 9 Global Success, học sinh sẽ không chỉ được mở rộng những kiến thức mới về ngôn ngữ và kĩ năng, mà còn được ôn tập và nâng cao những phần bài học đã được giới thiệu từ các bậc học trước. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án cũng như giải thích chi tiết cho các bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 3, phần Skills 2.

Key takeaways

  • Nghe hiểu về ý kiến của một số học sinh về cách quản lý thời gian của họ

  • Viết một đoạn văn về cách chúng ta có thể quản lý thời gian một cách hiệu quả

Listening

1. Work in pairs. Discuss the following question

How do you make time for study and other activities?

  • Đáp án tham khảo: Balancing my study and life can be challenging. First of all, I think it is important to make a schedule, as it helps me see how much time I have for everything. I try to be realistic and not overwhelm myself. Also, I find it helpful to break down big tasks into smaller ones. This makes them easier to manage. Do not be afraid of taking breaks! Short rest periods can help you focus better when it is time to go back to studying. Lastly, I try to find activities that I enjoy and that help me relax. This could be anything from reading to spending time with friends.

  • Dịch nghĩa: Việc cân bằng học tập và cuộc sống có thể khá khó khăn. Trước hết, tôi nghĩ quan trọng là phải biết lập kế hoạch, bởi nó giúp tôi thấy được vốn thời gian dành cho mọi thứ của mình. Tôi cố gắng thực tế và không để bản thân bị quá tải. Ngoài ra, tôi thấy chia nhỏ các nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn rất hữu ích. Điều này giúp quản lý chúng dễ dàng hơn. Đừng ngại nghỉ giải lao! Những khoảng nghỉ ngắn có thể giúp bạn tập trung tốt hơn khi quay lại học tập. Cuối cùng, tôi cố gắng tìm những hoạt động mà tôi thích và giúp tôi thư giãn. Đây có thể là bất cứ điều gì từ đọc sách đến dành thời gian với bạn bè.

2. You will hear Trang, Phong, and Tom talking about how to manage their time effectively. For each student (1-3), choose the opinion (A-C) each of them expresses

1. Trang

  • Đáp án: B. Using a calendar to plan my work ahead helps me manage my time effectively.

  • Từ khóa: calendar, plan, work, ahead, manage, time.

  • Vị trí thông tin: “I use a calendar to plan my work ahead”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Trang nói về việc “use a calendar to plan my work ahead” (sử dụng một tờ lịch để lên kế hoạch từ trước cho công việc của mình), trùng khớp với thông tin ở đáp án B.

2. Phong

  • Đáp án: A. I don't let things distract me from the schoolwork that I have to do.

  • Từ khóa: don’t let, things, distract, from, schoolwork.

  • Vị trí thông tin: “I try to minimise distractions. Besides cell phones, social media, and friends, there are a lot of activities that can take my attention away from my schoolwork”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Phong nói về việc cậu ấy “try to minimise distractions” (cố giảm thiểu tối đa những điều làm sao lãng), vì những thứ đó “can take my attention away from my schoolwork” (có thể có thể khiến tôi mất tập trung trong việc học), tức là Phong “don't let things distract me from the schoolwork” (không để bất cứ thứ gì làm sao lãng khỏi việc học), phù hợp với thông tin trong đáp án A.

3. Tom 

  • Đáp án: C. I try not to delay doing my homework and working on my projects and coming tests.

  • Từ khóa: not, delay, homework, projects, tests.

  • Vị trí thông tin: “I never leave homework until the day before it’s due. I review my projects and coming tests and add them to my schedule”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Tom nói về việc cậu ấy “never leave homework until the day before it’s due” (không bao giờ để bài tập đến ngày trước khi nộp), đồng nghĩa với từ khóa “delay” (trì hoãn) trong đáp án C. Tom cũng “review my projects and coming tests” (xem lại các dự án và ôn tập cho các bài kiểm tra sắp tới), trùng khớp với thông tin “projects and coming tests” trong đáp án C.

3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

1. Trang enters what she has to do into a ________ at the beginning of each term.

A. poster

B. routine

C. calendar

  • Đáp án: C. calendar.

  • Từ khóa: Trang, enters, to do, a, beginning, each term.

  • Vị trí thông tin: “At the beginning of each term, I take a broad view of what I have to do by entering the due dates and test dates into a calendar”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Trang “entering the due dates and test dates into a calendar” (nhập hạn nộp bài và ngày kiểm tra vào một tờ lịch), vì vậy đáp án là C. calendar (tờ lịch). Loại các đáp án A, B vì không được nhắc đến trong bài nghe.

2. Trang often uses ________ colours to mark project due dates and exam times on her calendar.

A. different

B. the same

C. similar

  • Đáp án: A. different.

  • Từ khóa: Trang, uses, colours, mark, due dates, exam times, calendar.

  • Vị trí thông tin: “I often do these with different colours, for example, red for deadlines, green for exams”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Trang sử dụng “different colours” (những màu sắc khác nhau), vì vậy đáp án là A. different (khác nhau). Loại các đáp án B, C vì không được nhắc đến trong bài nghe.

3. Phong turns off his cell phone and signs out of social media ________ when he starts his work.

A. accounts

B. networks

C. websites

  • Đáp án: A. accounts.

  • Từ khóa: Phong, turns off, cell phone, signs out, social media, starts, work.

  • Vị trí thông tin: “When it’s time to start my work, I turn off my cell phone and sign out of social media accounts”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Phong sử dụng “turn off my cell phone and sign out of social media accounts” (tắt điện thoại di động và đăng xuất khỏi các tài khoản mạng xã hội), vì vậy đáp án là A. accounts (tài khoản). Loại các đáp án B, C vì không được nhắc đến trong bài nghe.

4. Tom tries not to ________ homework until just before the due date.

A. leave

B. complete

C. submit

  • Đáp án: A. leave.

  • Từ khóa: Tom, tries, not, homework, until, before, due date.

  • Vị trí thông tin: “I never leave homework until the day before it’s due”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Tom không bao giờ “leave homework until the day before it’s due” (để bài tập về nhà không hoàn thành cho đến tận ngày trước hạn nộp), vì vậy đáp án là A. leave (để lại). Loại các đáp án B, C vì không được nhắc đến trong bài nghe.

5. Tom ________ his projects and coming tests and adds them to his schedule.

A. prepares

B. reviews

C. revises

  • Đáp án: B. reviews.

  • Từ khóa: Tom, projects, coming tests, adds, schedule.

  • Vị trí thông tin: “I review my projects and coming tests and add them to my schedule”.

  • Giải thích: Trong bài nghe, Tom “review my projects and coming tests” (xem lại các dự án và ôn tập cho các bài kiểm tra sắp tới), vì vậy đáp án là B. reviews (xem lại). Loại các đáp án A, C vì không được nhắc đến trong bài nghe.

Writing 

4. Match the time management tips in column A with the explanations and / or reasons in column B

1. Making a plan or schedule for things you need to do, including appointments, projects, homework and tests.

  • Đáp án: c. You can plan your work ahead by using a calendar, a diary, or a mobile app. It helps you remember what you need to accomplish and when you should do it.

  • Giải thích: Câu 1 nói về “Making a plan or schedule” (lập kế hoạch hay lịch trình), tức là bao gồm lên kế hoạch trước cho những việc cần làm, tương ứng với thông tin “plan your work ahead” (lên kế hoạch từ trước) ở đáp án c.

2. Giving priority to the most important task.

  • Đáp án: a. You should decide which is the most urgent and important task so that you can concentrate on it first. By doing this, you may not be at a loss to deal with too much work at the same time.

  • Giải thích: Câu 2 nói về “Giving priority” (ưu tiên), tức là xác định những việc quan trọng và cấp bách nhất để tập trung xử lý đầu tiên, tương ứng với thông tin “the most urgent and important task so that you can concentrate on it first” (nhiệm vụ cấp bách và quan trọng nhất để bạn có thể tập trung vào nó trước) ở đáp án a.

3. Building an effective daily routine.

  • Đáp án: b. An effective routine can help you accomplish the things you need to do. The more you follow a daily routine, the less you will worry or get stressed.

  • Giải thích: Câu 3 nói về “Building an effective daily routine” (Xây dựng thói quen hàng ngày hiệu quả.), tương ứng với thông tin “An effective routine” (thói quen hằng ngày hiệu quả) ở đáp án b.

5. Write a paragraph (about 100 words) about how to manage your time effectively. Use the tips in 4 or your own ideas

  • Đáp án tham khảo: There are many methods to manage your time effectively. You can start by creating a detailed schedule or to-do list to take a broad view of what you have to do. Tasks should be prioritised based on urgency and importance so that you know which to deal with first. Also, establishing an effective daily routine can help accomplish things you need to do faster and reduce anxiety. By following these steps and adapting them to your lifestyle, you can manage your time better and increase your chances of success.

  • Dịch nghĩa: Có rất nhiều phương pháp để quản lý thời gian của bạn một cách hiệu quả. Bạn có thể bắt đầu bằng cách tạo một lịch trình chi tiết hoặc danh sách việc cần làm để có cái nhìn bao quát về những việc bạn phải làm. Các nhiệm vụ nên được ưu tiên dựa trên mức độ cấp bách và tầm quan trọng để bạn biết cần giải quyết vấn đề nào trước. Ngoài ra, việc thiết lập một thói quen hàng ngày hiệu quả có thể giúp hoàn thành những việc bạn cần làm nhanh hơn và giảm bớt lo lắng. Bằng cách làm theo các bước này và điều chỉnh chúng cho phù hợp với lối sống của mình, bạn có thể quản lý thời gian tốt hơn và tăng cơ hội thành công.

Giải tiếng Anh 9 Unit 3: Healthy living for teens

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
Giáo viên


Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu