Banner background

Looking back - Unit 3 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 34, 35 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Looking back - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 34, 35 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 9 Unit 3 Teen Stress And Pressure.
looking back unit 3 tieng anh 9 sach moi trang 34 35 tap 1

1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words to describe your feelings in the following situations.

  • Đáp án: excited / delighted

  • Từ khóa câu hỏi: won, contest

  • Giải thích: Bạn chiến thắng một cuộc thi viết luận nên bạn sẽ cảm thấy háo hức (excited) hoặc vui mừng (delighted)

  • Đáp án: frustrated / upset.

  • Từ khóa câu hỏi: parents, misunderstood

  • Giải thích: Bố mẹ bạn hiểu lầm bạn, vì vậy nên bạn cảm thấy thất vọng (frustrated) hoặc buồn bã (upset)

  • Đáp án: tense / stressed

  • Từ khóa: stayed up late, studying, important exam

  • Giải thích: Bạn phải thức khuya để học bài cho một bài thi quan trọng, vì vậy nên bạn cảm thấy căng thẳng (tense / stressed)

  • Đáp án: worried / tense

  • Từ khóa câu hỏi: left out, can’t concentrate

  • Giải thích: Bạn bị bạn bè cô lập và không thể tập trung, vì vậy bạn cảm thấy lo lắng (worried) hoặc căng thẳng (tense)

  • Đáp án: frustrated / disappointed

  • Từ khóa câu hỏi: presentation, bad

  • Giải thích: Tuần trước bạn có một bài thuyết trình và bạn nghĩ nó rất tệ, vì vậy bạn cảm thấy thất vọng (disappointed / frustrated)

  • Đáp án: emotional / depressed

  • Từ khóa câu hỏi: closest friend, move, another city

  • Giải thích: Bạn thân nhất của bạn chuyển đến một thành phố khác, vì vậy bạn cảm thấy xúc động (emotional) hoặc chán nản (depressed)

2. Use the following prompts to say something to the students in 1.

1. Đáp án: Congratulations! / Well done! You did a really great job!

Giải thích: Chúc mừng! / Làm tốt lắm! Bạn đã thật sự làm rất tốt!

2. Đáp án: You must have been really disappointed. / If I were you, I would talk to my parents.

Giải thích: Bạn chắc hẳn là thất vọng lắm. / Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ.

3. Đáp án: Stay calm. Everything will be alright. / 'It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.

Giải thích: Bình tĩnh. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi. / Khi bạn cảm thấy quá căng thẳng, nghỉ ngơi là một ý kiến hay.

4. Đáp án: I understand how you feel. / It might help to consider talking about this to someone.’/ ‘Have you thought about calling a counselling service?

Giải thích: Tôi hiểu cảm giác của bạn. / Bạn có thể cân nhắc tâm sự với một ai đó. / Bạn có nghĩ đến việc gọi cho dịch vụ tư vấn chưa?

5. Đáp án: I understand how you feel. / It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.

Giải thích: Tôi hiểu cảm giác của bạn. / Bạn có thể cân nhắc tập trung vào những điểm tốt của bài thuyết trình thay vì những điểm không tốt.

6. Đáp án: You must have been really emotional. / I understand how you feel.

Giải thích: Bạn chắc hẳn đã rất xúc động / Tôi hiểu cảm giác của bạn.

3. Give at least two examples for each of these sets of skills.

1. Đáp án: concentrate on doing something; organise your timetable

Giải thích: tập trung vào làm điều gì đó; sắp xếp thời gian biểu của bạn

2. Đáp án: control feelings; know how to get over negative feelings

Giải thích: kiểm soát cảm xúc; biết cách vượt qua cảm xúc tiêu cực

3. Đáp án: cooperate with others; communicate well

Giải thích: hợp tác với người khác; giao tiếp tốt

4. Đáp án: know how to act in emergencies; know when to stop taking risks

Giải thích: biết cách hành động trong trường hợp khẩn cấp; biết khi nào nên ngừng liều lĩnh

5. Đáp án: cook for oneself and others; manage a small budget

Giải thích: nấu ăn cho chính mình và những người khác; quản lý một ngân sách nhỏ

4. Rewrite the following in reported speech.

1. 'I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.'

Đáp án: She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

Giải thích: 

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “she”.

  • Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (am) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)

  • Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành (have had) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ hoàn thành (had had)

  • Đại từ sở hữu trong câu trực tiếp là “my” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “her”.

2. 'I can’t concentrate! It’s too noisy in here.'

Đáp án: He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

Giải thích: 

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.

  • Động từ khiếm khuyết trong câu trực tiếp ở thì hiện tại (cannot) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ (could not)

  • Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (is) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)

3. 'She was very upset at first but she’s fine now.'

Đáp án: She said she had been very upset at first but she was fine then.

Giải thích: 

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “she” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật vẫn giữ nguyên là “she”.

  • Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn (was) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ hoàn thành (had been)

  • Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (is) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)

  • Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp là “now” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “then”

4. 'I don’t think taking risks too often is a good idea.'

Đáp án: He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

Giải thích:

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.

  • Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (do not think) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (did not think)

  • Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (was) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (was)

5. 'He’ll take a cooking class before he goes to college.'

Đáp án: He said he would take a cooking class before he went to college.

Giải thích:

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.

  • Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì tương lai đơn (will take) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì tương lai ở quá khứ (would take)

  • Động từ thứ hai trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (goes) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (went)

6. 'I really wish I could make informed decisions.'

Đáp án: He said he really wished he could make informed decisions.

Giải thích:

  • Câu trực tiếp là câu kể nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là: S + told me / said (that) + S + V.

  • Đại từ nhân xưng ở câu trực tiếp là “I” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là “he”.

  • Động từ thứ nhất trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn (wish) nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật là thì quá khứ đơn (wished)

  • Động từ khiếm khuyết trong câu trực tiếp là “could” nên chuyển sang cấu trúc câu tường thuật vẫn giữ nguyên là “could”

5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using question words + to-infinitives.

(1) Đáp án: what to do (Việc cần làm)

(2) Đáp án: where to find (Nơi cần tìm)

(3) Đáp án: how to activate (Cách kích hoạt)

(4) Đáp án: what number to call (Số nào cần gọi)

6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice.

Suggested answers:

  • I think he should tell his parents to find a way to solve this problem. (Tôi nghĩ anh ấy nên nói với bố mẹ để tìm ra giải pháp cho vấn đề này.)

  • If I were him, I would report to the teacher about this. (Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ báo cáo với giáo viên về vấn đề này.)

  • If I were her, I would convince my parents. (Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ thuyết phục bố mẹ tôi.)

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 3 Project.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 3: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách thí điểm. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...