Banner background

A closer look 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 43, 44 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: A closer look 2 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 43, 44 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 9 Unit 4 Life In The Past.
a closer look 2 unit 4 tieng anh 9 sach moi trang 43 44 tap 1

1. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the examples used to + infinitive. Then tick (√) the correct answer

Đáp án B: Used to dùng để diễn tả hành động đã từng xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

2. Use used to or didn't use to with the verb from the box to complete the sentences.

1. In the countryside in Viet Nam, families_____ extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.

  • Đáp án: In the countryside in Viet Nam, families used to be extended, i.e. three or more generations lived together in the same house.

  • Giải thích: Câu nói về thời quá khứ: Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, có 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung trong một căn nhà. “Extended family” chỉ đại gia đình.

2.  The farmers in my home village_____ rice home on trucks. They used buffalo-driven cart. 

  • Đáp án: The farmers in my home village didn't use to transport rice home on trucks. They used buffalo-driven cart. 

  • Giải thích: Câu nói về cách thức những người nông dân ở làng quê từng dùng xe bò để vận chuyển gạo. Họ không dùng xe tải, nên cần chia câu ở dạng phủ định. 

3. In many places in the world, people____cloth with natural materials.

  • Đáp án:  In many places in the world, people used to dye cloth with natural materials.

  • Giải thích: “Dye cloth” là nhuộm quần áo. Câu nói về việc trong quá khứ, nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.

4. Tuberculosis – TB – ____ a lot of people. It was a fatal disease.

  • Đáp án: Tuberculosis – TB – used to kill a lot of people. It was a fatal disease.

  • Giải thích: “Kill people” là giết người.Câu nói về việc trong quá khứ, bệnh lao - TB - đã từng giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.

5. In some European countries, a barber____ pull out teeth as well as cut hair.

  • Đáp án:  In some European countries, a barber used to pull out teeth as well as cut hair.

  • Giải thích: “Pull out teeth” là nhổ răng. Câu nói về việc trong quá khứ, ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc.

6. My brother____ spend his free time indoors. He went out a lot.

  • Đáp án: My brother didn't use to spend his free time indoors. He went out a lot.

  • (Dịch: Anh tôi đã không trải qua thời gian rảnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.)

3. Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs in the wish sentences. Then answer the questions.

Các câu ước trong phần Getting started:

(1) I wish there were movie teams like that now.

(2) Sometimes I wish I could go back to that time.

1. Are the wishes for the present or the past?

For the present.

2. What tense are the main verbs in the sentences?

The past simple and past continuous

4. Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline the mistake and correct it.

Sentences

T

F

1. I wish I knew how to paint on ceramic pots.

v

2. I wish my mum will talk about her childhood.

will-would

3. I wish I can learn more about other people's traditions.

can-could

4. I wish everybody had enough food and a place to live in.

v

5. I wish people in the world don't have conflicts and lived in peace.

don’t-didn’t

6. I wish everybody is aware of the importance of preserving their culture.

is-were

5. Make up wishes from the prompts.

1. we can communicate/ animals

  • Đáp án: I wish we could communicate with animals.

  • Dịch: Tôi ước tôi có thể giao tiếp với động vật.

2. no child/ be suffering/ hunger

  • Đáp án: I wish no child was/were suffering from hunger.

  • Dịch: Tôi ước không có đứa trẻ nào bị đói.

3. be playing/ the beach

  • Đáp án: I wish I was/were playing on the beach.

  • Dịch: Tôi ước tôi được chơi ở bãi biển.

4. there/ be no more/ family violence/ the world

  • Đáp án: I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.

  • Dịch: Tôi ước không còn bạo lực gia đình trên thế giới.

5. I/ go/ bushwalking/ friends

  • Đáp án: I wish I was/were going bushwalking with my friends.

  • Dịch: Tôi ước tôi đang đi du ngoạn với bạn bè của tôi.

6. there/ be/ four seasons/ my area

  • Đáp án: I wish there were four seasons in my area.

  • Dịch: Tôi ước có bốn mùa ở khu vực của mình.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Communication.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 4: A closer look 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...