Banner background

Skills 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 47 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Skills 2 - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 47 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn tiếng Anh 9 Unit 4 Life In The Past.
skills 2 unit 4 tieng anh 9 sach moi trang 47 tap 1

Listening

1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG).

1. The school had classes for different age groups.

  • Đáp án: F

  • Vị trí thông tin: “In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls.”

  • Giải thích: Trường chỉ có 1 lớp học cho 15 học sinh gồm nhiều độ tuổi khác nhau, cả trai và gái. Vì vậy, đáp án là False.

2. All the subjects were taught by one teacher.

  • Đáp án: T

  • Vị trí thông tin: “one teacher who taught everything.”

  • Giải thích: Chỉ có một giáo viên dạy mọi môn học. Vì vậy, đáp án là True.

3. Some students didn't wear shoes to school.

  • Đáp án: T

  • Vị trí thông tin: “Some children went bare-footed.”

  • Giải thích: Một vài đứa trẻ đi chân trần đến trường. Vì vậy, đáp án là True.

4. Students didn't have exams because they would cost too much.

  • Đáp án: NG

  • Vị trí thông tin: “we didn't have exams, either.”

  • Giải thích: học sinh thời xưa không có kỳ thi. Bài nói không đề cập đến lý do rằng thi cử tốn kém. Vì vậy, đáp án là Not Given. 

5. Students could talk to their teacher whenever they wanted to.

  • Đáp án: F

  • Vị trí thông tin: “We could talk only when we were allowed to.” 

  • Giải thích: Học sinh thời xưa chỉ được nói khi cho phép. Vì vậy, đáp án là False. 

6. The teacher didn't give students any homework.

  • Đáp án: T

  • Vị trí thông tin: However, I had no homework and no extra classes.

  • Giải thích: Học sinh không có bài tập về nhà hay học thêm. Vì vậy, đáp án là True. 

2. Listen again and fill the blanks with the correct information.

1. Number of students: ____________.

  • Đáp án: 15.

  • Từ khóa: number, students.

  • Vị trí thông tin: “In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls.”

  • Giải thích: Cần điền một  số. Lớp học gồm 15 học sinh. Vì vậy, đáp án là 15. 

2. Some students went to school ____________.

  • Đáp án: bare-footed.

  • Từ khóa: students, went to school.

  • Vị trí thông tin: “Some children went bare-footed.”

  • Giải thích: Cần điền từ bổ sung cho động từ went. Học sinh đi chân đất đến trường. Vì vậy, đáp án là bare-footed. 

3. Lessons focused on: reading, writing, and ____________.

  • Đáp án: maths, history.

  • Từ khóa: lessons, reading, writing.

  • Vị trí thông tin: “At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history.”

  • Giải thích: Cần điền từ chỉ môn học. Ngoài đọc và viết, học sinh học toán và lịch sử. Vì vậy, đáp án là maths, history.

4. The school was small but it had ____________.

  • Đáp án: strict rules.

  • Từ khóa: school, small.

  • Vị trí thông tin: “Although our school was small, it had strict rules.”

  • Giải thích: Cần điền một danh từ. Trường học nhỏ nhưng có luật lệ nghiêm khắc. Vì vậy, đáp án là strict rules.

5. The students had no homework or ____________.

  • Đáp án: extra classes.

  • Từ khóa: students, no homework.

  • Vị trí thông tin: “However, I had no homework and no extra classes.”

  • Giải thích: Cần điền một danh từ. Học sinh không có bài tập về nhà hay lớp học thêm. Vì vậy, đáp án là extra classes. 

Writing

3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. Then tick one(s) you think was/were not available about twenty years ago.

Facilities used in studies:

  • Computer/Laptop: máy tính         

  • Projector: máy chiếu 

  • Usb   V (not available)

  • Library: thư viện

  • Laboratory: phòng thí nghiệm

4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description of how students in the past studied without that facility.

In the past, without libraries, students had to rely on other methods for studying and seeking information.

One primary source of learning was through personal notes and handwritten materials. Students would take notes during class lectures, copying down essential information shared by their teachers. These notes served as their study materials, and they would refer back to them for revision and review.

In addition to class notes, students often borrowed textbooks and study materials from their peers or older siblings who had already completed the same courses. Sharing resources within the community was a common practice, allowing students to access a variety of study materials without a library.

Moreover, students frequently engaged in group study sessions to exchange ideas, and discuss concepts.

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 4 Looking back.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 4: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...