Banner background

Getting Started - Unit 9 - Tiếng Anh 9 Sách mới (trang 30, 31, 32 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 9: Getting Started - Tiếng Anh lớp 9 Sách mới (trang 30, 31, 32 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 9 Unit 9.
getting started unit 9 tieng anh 9 sach moi trang 30 31 32 tap 2

New words

1. Fluent (adjective) /ˈfluː.ənt/: Lưu loát, thành thạo

Example: She is fluent in three languages (Cô ấy thành thạo ba ngôn ngữ).

2. Vocabulary (noun) /vəˈkæb.jə.lə.ri/: Từ vựng

Example: I need to expand my English vocabulary (Tôi cần mở rộ từ vựng tiếng Anh của mình.)

3. Practice (noun, verb) /ˈpræk.tɪs/: Thực hành

Example: Regular practice is essential for language learning (Thực hành đều đặn là rất cần thiết cho việc học ngôn ngữ.)

4. Accent (noun) /ˈæk.sənt/: Giọng

Example: Her French accent is very native-like. (Giọng Pháp của cô ấy rất giống người bản xứ.)

5. Bilingual (adjective) /baɪˈlɪŋ.ɡwəl/: Song ngữ

Example: He grew up in a bilingual household, speaking both English and Spanish (Anh ấy lớn lên trong một gia đình song ngữ, nói cả tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha.)

1. Listen and read

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives 'simple' and 'flexible'.

Adjective

Noun

Simple

Simplicity

Flexible

Flexibility

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary.

Adjective

Noun

dark

darkness

stupid

stupidity

popular

popularity

happy

happiness

punctual

punctuality

c. Read the conversation again and choose the correct answers. 

1. Which language is most spoken as a first language in the world?

A. English

B. Chinese

C. Vietnamese

  • Đáp án: B

  • Từ khoá: which language, most spoken, first language.

  • Vị trí thông tin: Dòng 2-6 có thông tin:

“- Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

- Of course, it is.

- Incorrect. Chinese is.”

  • Giải thích: Thầy giáo cho biết tiếng Trung là ngôn ngữ được nói nhiều nhất như tiếng mẹ đẻ. Vì vậy, đáp án là A.

2. English has about ___________ words and technical terms.

A. 500,000

B. 300,000

C. 800,000

  • Đáp án: C

  • Từ khoá: English, words, technical terms.

  • Vị trí thông tin: Dòng thứ 8 có thông tin: “Yes, with approximately 500,000 words and 300,000 technical terms.”

  • Giải thích: Tiếng Anh có xấp xỉ 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ, tổng cộng là 800,000 từ và thuật ngữ. Loại đáp án A và C vì A chỉ là số lượng từ, còn B là số lượng thuật ngữ.

3. The ___________ of form makes English easy to learn.

A. simplicity

B. flexibility

C. openness

  • Đáp án: A

  • Từ khoá: form, English, easy to learn.

  • Vị trí thông tin: Dòng 12 có thông tin: “But the simplicity of form makes English easy to learn.”

  • Giải thích: Thầy giáo cho biết sự đơn giản của công thức khiến tiếng Anh dễ học. Loại B và C vì không đề cập đến sự linh hoạt hay mở rộng.

4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has ___________.

A. a lot of words

B. many varieties

C. borrowed many words

  • Đáp án: C

  • Từ khoá: reasons, vocabulary, English, open.

  • Vị trí thông tin: Dòng thứ 10 có thông tin: “English has borrowed words from many other languages.”

  • Giải thích: Thầy giáo cho biết lý do khiến từ vựng tiếng Anh mở rộng là do tiếng Anh mượn nhiều từ của các ngôn ngữ khác. Loại đáp án A và C vì không liên quan đến lý do là nhiều từ vựng hoặc nhiều biến thể.

5. Some English verbs are ___________ their nouns or adjectives.

A. very different from

B. the same as

C. changed according to

  • Đáp án: B

  • Từ khoá: English verbs, nouns, adjectives.

  • Vị trí thông tin: 

    • Dòng thứ 16 có thông tin: Mai: “The word subject can operate as a noun, a verb and an adjective.”

    • Dòng thứ 17 có thông tin: “In English, the same word can operate as many parts of speech.”

  • Giải thích: Mai lấy ví dụ từ “subject" là động từ, danh từ và tính từ. Tiếp theo, thầy giáo giải thích trong tiếng Anh, một từ có thể hoạt động ở nhiều dạng khác nhau. Loại A và C vì không nhắc đến động từ khác biệt hay thay đổi theo danh từ hoặc tính từ.

2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.

1-c: Ngôn ngữ đầu tiên: Ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.

2-e: Ngôn ngữ thứ hai: Ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở nhà.

3-a: Ngôn ngữ chính thức: Ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.

4-b: Chất giọng: Cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.

5-e: Từ địa phương: Ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f).

1-f. Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.

2-c. Hội đồng Anh ước tính rằng trên thế giới có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

3-b. Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên toàn cầu.

4-a. Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.

5-e. Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Úc, Anh Mỹ, Anh Ấn,...

6-d. Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3.

A: How many people speak English regularly as a second language?

(Có bao nhiêu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2).

B: The British Council estimates that about 375 million people.

(Hội đồng Anh ước tính có khoảng 375 triệu người).

A: How many people are learning English worldwide?

(Có bao nhiêu người học tiếng Anh trên toàn cầu).

B: At present, over a billion people are.

(Hiện tại, có hơn 1 tỷ người).

A: What have contributed to the growth of English?

(Điều gì đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh).

B: Immigration, new technologies, popular culture and even war.

(Nhập cư, công nghệ mới, văn hóa đại chúng và cả chiến tranh).

Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 9 Unit 9 A closer look 1.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 9: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Sách mới. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Hà Bích Ngọc

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...