A lot on someone’s plate - Định nghĩa và cách dùng chi tiết
“A lot on someone's plate” là gì?
/ə lɑːt ɒn maɪ pleɪt/
Quá nhiều việc, không thể giải quyết hết
Theo Cambridge Dictionary, “a lot on someone's plate’’ được định nghĩa là “to have something, usually a large amount of important work, to deal with”
Phân biệt “a lot on someone’s plate” và “busy”
“A lot on someone’s plate” là một thành ngữ được dùng khi nói về một người có nhiều công việc hoặc trách nhiệm phải giải quyết. Thành ngữ này ngụ ý rằng người đó đã đang xử lý một khối lượng công việc rất lớn và có thể không có tâm trí cho hoạt động khác.
Trong khi đó, “busy” đơn thuần có nghĩa là có nhiều việc phải làm. “Busy” không nhất thiết ngụ ý rằng người đó bị quá tải, mà chỉ đơn giản là họ đang bận rộn với các hoạt động khác nhau.
Tóm lại, "a lot on someone's plate" ngụ ý rằng người đó đang xử lý một khối lượng công việc lớn và có thể đang bị quá tải, không xử lý hết công việc, trong khi "busy" đơn giản chỉ ngụ ý rằng một người có lịch trình công việc bận rộn.
Ví dụ phân biệt “a lot on someone’s plate” và “busy”
You can’t assign her any more tasks at the moment, she's got a lot on her plate - especially with two new projects starting next week. Anh không thể giao thêm bất kì việc nào cho cô ấy nữa. Cô ấy đã có quá nhiều việc rồi - nhất là hai dự án mới bắt đầu từ tuần tới. Ở tình huống này, người nói muốn nhấn mạnh rằng khối lượng công việc đã đến mức quá tải. | Yennifer has been a bit busy lately. If you want to meet her, you need to call in advance. Yennifer dạo này hơi bận. Nếu bạn muốn gặp cô ấy, bạn cần phải gọi trước. Ở tình huống này, người nói chỉ diễn đạt rằng Yennifer đang có lịch trình bận rộn, không đề cập liệu cô ấy có bị quá tải không. |
“A lot on someone’s plate” trong tình huống cụ thể
Tình huống 1
Jane: Hey Mike, how's it going? You look exhausted. Mike: Hi Jane, yeah, I'm feeling pretty overwhelmed lately. I'm working two jobs and it's a lot on my plate. Jane: I can imagine. Which jobs are you working? Mike: I'm working as a barista in the morning and then at a retail store in the evenings. It's been a struggle to balance both. Jane: I bet. Have you thought about quitting one of them? Mike: I have, but I need the income from both right now. Hopefully things will settle down soon and I can focus on just one job. | Jane: Này Mike, dạo này sao rồi? Trông cậu mệt mỏi thế. Mike: Chào Jane, ye, tớ đang khá là quá tải đây. Tớ phải làm hai công việc một lúc và hiện mọi việc dường như quá nhiều rồi. Jane: Tớ hiểu mà. Cậu đang làm công việc gì vậy? Mike: Tớ làm pha chế vào buổi sáng và làm bán lẻ vào buổi tối. Thật khó để cân bằng cả hai. Jane: Hẳn rồi. Cậu có định nghỉ một cái không? Mike: Có chứ, nhưng mà tớ cần tiền hơn. Chỉ mong mọi thứ ổn định sớm rồi tớ làm một việc thôi. |
Tình huống 2
Alex: Hey, how's everything going with your job and classes? Jamie: It's been tough, I have a lot on my plate right now. Alex: I know how you feel, I remember when I was working full-time and taking classes at night. Jamie: Yeah, it's hard to balance everything. I feel like I have to constantly switch gears between work and studying. Alex: Have you thought about talking to your boss or professors to see if there's any way to lighten the load? Jamie: I have, but I don't want to come across as complaining or making excuses. I just need to figure out how to manage everything better. | Alex: Này, công việc với học hành dạo này thế nào rồi? Jamie: Vất vả lắm, tớ đang bị quá tải đây. Alex: Tớ hiểu mà, tớ nhớ hồi tớ vừa làm việc chính, vừa phải đi học vào buổi tối. Jamie: Ye, đảm đương mọi thứ thật khó. Tớ thấy mình lúc nào cũng phải xoay vòng vòng với việc học và việc làm hết. Alex: Cậu có định nói với sếp hay thầy mình để nhờ hỗ trợ không? Jamie: Tớ có nghĩ, nhưng tớ không muốn bị coi là kiếm cớ. Tớ chỉ cần tìm cách xoay sở và mọi chuyện sẽ ổn mà. |
Bài tập ứng dụng
Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “a lot on someone’s plate” để miêu tả khối lượng công việc.
TH 1: Gina had to work through the holidays because the work was too much. | Yes | No |
TH 2: Kevin has a part time job and usually comes home at 8 pm. | Yes | No |
TH3: As a team leader, Thomas usually works until 1 am, and he always feel exhausted. | Yes | No |
TH 4: Chris was tired because he had to review 13 subjects for the test. | Yes | No |
TH 5: Leo is unemployed and is trying to find a job. | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “a lot on someone’s plate”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “a lot on someone’s plate”.
Đáp án gợi ý
TH1: Yes
Gina has been feeling quite overwhelmed lately with all the responsibilities that have been given to her. She has had to work through the holidays because there was simply a lot on her plate. Between managing her work schedule, family life, and other commitments, it's no wonder that she's been feeling so stressed out.
TH2: No vì đây chỉ tả sự bận rộn, không thể hiện sự quá tải.
TH3: Yes
Thomas has been feeling overwhelmed lately as he has a lot on his plate at work. With multiple projects to manage and deadlines to meet, he finds himself working long hours into the night.
TH4: Yes
Chris had a lot on his plate, as he was preparing for the upcoming test. He spent long hours studying and reviewing notes, trying to cover all the necessary material. Despite feeling overwhelmed, he was determined to succeed and pushed himself to keep going.
TH5: No vì Leo chưa có việc làm, khả năng bị quá tải do quá nhiều việc là thấp.
Kết luận
Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ a lot on someone’s plate dùng khi nói ai đó có quá nhiều việc, không thể giải quyết hết. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn.
- Understanding Idioms for IELTS Speaking
- Up in the air - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Call it a day - Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop
- Beat around the bush - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
- Kill two birds with one stone | Định nghĩa, cách dùng và ví dụ
- Down in the dumps - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Whet one’s appetite - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Feeling blue - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Lose someone’s head - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Cry over spilt milk - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- The black sheep - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
Bình luận - Hỏi đáp