Hướng dẫn cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết & bài tập

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu cách đánh trọng âm từ có 3 âm tiết trong tiếng Anh và cung cấp bài tập vận dụng cho người đọc.
author
Nguyễn Thị Thanh Đông
19/07/2024
huong dan cach danh trong am tu co 3 am tiet bai tap

Nhấn âm hay trọng âm là một trong những thành phần cấu thành cách phát âm của từ. Người học cần phải biết cách nhấn âm đúng để có thể nhận diện từ đúng khi nghe và phát âm đúng khi nói. Bài viết dưới đây sẽ tập trung giới thiệu cách đánh trọng âm 3 âm tiết kèm ví dụ và bài tập minh họa.

Key takeaways:

Các quy tắc đánh trọng âm 3 âm tiết:

  • Đối với danh từ: âm tiết thứ nhất không chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì nhấn ở âm tiết thứ nhất; âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • Đối với động từ: âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; âm tiết thứ 3 không chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3; cả âm tiết thứ 2 và thứ 3 đều chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

  • Đối với tính từ: âm tiết thứ nhất không chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì nhấn ở âm tiết thứ nhất; âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • Ngoài ra các từ có 3 âm tiết được thành lập bằng cách thêm tiền tố/ hậu tố đều có quy tắc riêng.

Quy tắc đánh trọng âm 3 âm tiết

Ở mỗi từ loại, bài viết dưới đây sẽ phân ra từ đơn (simple word) và các trường hợp khác là trường hợp từ được câu thành bằng cách thêm tiền tố, hậu tố.

Quy tắc đánh trọng âm 3 âm tiết dưới đây là được áp dụng cho đa số từ, đồng nghĩa rằng chúng không đúng hoàn toàn cho mọi trường hợp vì sẽ có một vài trường hợp ngoại lệ. Vì thế, để đảm bảo về cách phát âm đúng của một từ, người học cần tra cứu trên các từ điển uy tín.

Tham khảo thêm: ZIM Dictionary - Từ điển tiếng Anh cá nhân hóa

Danh từ có 3 âm tiết

Quy tắc cho danh từ đơn

  • Danh từ có 3 âm tiết thường được nhấn ở âm tiết thứ 1, ngoại trừ trường hợp âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/.

  • Danh từ có 3 âm tiết trong đó âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

  • elephant /ˈel.ɪ.fənt/, photograph /ˈfəʊ.tə.ɡrɑːf/, hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/,… có âm tiết thứ 1 không chứa nguyên âm yếu (/ɪ/ và /ə/) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

  • computer /kəmˈpjuː.tər/, disaster /dɪˈzɑː.stər/, … có âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (/ɪ/ và /ə/) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Danh từ có 3 âm tiết

Các quy tắc khác

Quy tắc 1: Danh từ 3 âm tiết được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào từ gốc (root word) thường có trọng âm được nhấn giống với trọng âm trong từ gốc.

Các hậu tố danh từ áp dụng quy tắc này: - ment, - er, -ness, -tion, -sion, -ship, -hood, -ism, -ance, - ence, -ist, …

Ví dụ:

  • happiness /ˈhæp.i.nəs/ nhấn âm 1 có gốc từ “happy” /ˈhæp.i/ nhấn âm 1

  • enjoyment /ɪnˈdʒɔɪ.mənt/ nhấn âm 2 có gốc từ “enjoy” /ɪnˈdʒɔɪ/ nhấn âm 2

  • endurance /ɪnˈdʒʊə.rəns/ nhấn âm 2 có gốc từ “endure” /ɪnˈdʒʊər/ nhấn âm 2

Quy tắc 2: Danh từ 3 âm tiết tận cùng bằng -ion, -ian có nhấn âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước các hậu tố này (nhấn âm 2).

Ví dụ:

  • attention /əˈten.ʃən/

  • musician /mjuːˈzɪʃ.ən/

Quy tắc 3: Danh từ có 3 âm tiết tận cùng bằng -er, -or hoặc -y có nhấn âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

  • chemistry /ˈkem.ɪ.stri/

  • director /daɪˈrek.tər/

  • manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/

Quy tắc 4: Danh từ ghép có 3 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

  • Noun + Noun: basketball, newspaper, fireplace, …

  • Noun + V-ing: weightlifting, babysitting, woodworking, …

  • V-ing + Noun: sitting room, knitting tool, fishing rod

Quy tắc 5: Danh từ có 3 âm tiết tận cùng bằng -ee, -eer, -ese được nhấn âm ở âm tiết thứ 3.

Ví dụ:

  • Japanese

  • engineer

  • refugee

Động từ có 3 âm tiết

Quy tắc cho động từ đơn

  • Động từ có 3 âm tiết trong đó âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • Động từ có 3 âm tiết trong đó âm tiết thứ 3 không chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

  • Động từ có 3 âm tiết trong đó cả âm tiết thứ 2 và thứ 3 đều chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

  • understand /ˌʌn.dəˈstænd/, entertain /en.təˈteɪn/, introduce /ˌɪn.trəˈdʒuːs/,… có âm tiết thứ 3 không chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

  • remember /rɪˈmem.bər/, encourage /ɪnˈkʌr.ɪdʒ/ có âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • monitor /ˈmɒn.ɪ.tər/ có cả âm tiết thứ 2 và thứ 3 đều chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Động từ có 3 âm tiết

Các quy tắc khác

Quy tắc 1: Không nhấn âm 1 đối với các động từ chứa tiền tố: de-, dis-, re-, un-.

Ví dụ:

  • recycle

  • disobey

  • uncover

Tính từ có 3 âm tiết

Quy tắc chung

  • Tính từ có 3 âm tiết thường được nhấn ở âm tiết thứ 1, ngoại trừ trường hợp âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/.

  • Tính từ có 3 âm tiết trong đó âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu /ɪ/ và /ə/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:

  • confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/, beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/,… có âm tiết thứ 1 không chứa nguyên âm yếu (/ɪ/ và /ə/) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

  • amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/, delicious /dɪˈlɪʃ.əs/ có âm tiết thứ 1 chứa nguyên âm yếu (/ɪ/ và /ə/) nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Tính từ có 3 âm tiết

Các quy tắc khác

Quy tắc 1: Tính từ có 3 âm tiết được thành lập bằng cách thêm hậu tố vào từ gốc (root word) thường có trọng âm được nhấn giống với trọng âm trong từ gốc.

Các hậu tố danh từ thường gặp áp dụng quy tắc này: -able, -al (ngoại trừ -ial) , -ful, -less, -ous (ngoại trừ -ious, -ulous, -orous, -eous).

Ví dụ:

  • forgetful nhấn âm 2 có gốc từ forget nhấn âm 2

  • dangerous nhấn âm 1 có gốc từ danger nhấn âm 1

  • limitless nhấn âm 1 có gốc từ limit nhấn âm 1

Quy tắc 2: Tính từ có 3 âm tiết tận cùng bằng -ial, -ic, -ive (ngoại trừ -ative) có trọng âm được nhấn ở âm tiết ngay trước đó (nhấn âm 2).

Ví dụ:

  • effective

  • electric

  • essential

Quy tắc 3: Tính từ ghép có 3 âm tiết được thành lập theo các cách sau đây thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

  • Noun-V-ing: time-consuming, life-changing, heart-warming, …

  • Noun-Ved/3: war-ravaged, work-related, heart-broken, …

Quy tắc 4: Tính từ ghép có 3 âm tiết được thành lập theo các cách sau đây thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

  • Noun-adj: sugar-free, snow-white, …

  • adj-Noun: high-level, low-carbon, …

  • adv/adj - Ved/3: well-argued, fully-grown

  • adv/adj - V-ing: easy-going, hard-working

Các trường hợp đặc biệt

Trường hợp 1: Khi danh từ hoặc tính từ tận cùng bằng “-ant”, “-ent”, “-ance” hoặc “-ence”, trọng âm phụ thuộc vào cách ghi của âm tiết thứ 2.

Chữ cái nguyên âm (vowel letter) được tạm đặt ký tự là V, chữ cái phụ âm (consanant letter) được tạm đặt ký tự là C.

  • Khi âm tiết thứ 2 tận cùng bằng chữ cái nguyên âm (V) hoặc một chữ cái nguyên âm và một chữ cái phụ âm (VC) → nhấn âm 1

    Ví dụ: maintenance /ˈmeɪn·tən·əns/ nhấn âm 1 (“ten” tận cùng bằng VC)

  • Khi âm tiết thứ 2 không tận cùng bằng chữ cái nguyên âm (V) hoặc một chữ cái nguyên âm và một chữ cái phụ âm (VC) → nhấn âm 2

    Ví dụ: accountant /əˈkaʊn.tənt/ nhấn âm 2 (“ccount” tận cùng bằng VCC)

Trường hợp 2: Khi từ tận cùng bằng “-ate”, “-ize/-ise” trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Ví dụ:

  • decorate /ˈdek.ə.reɪt/

  • modernize /ˈmɒd.ən.aɪz/

  • rarety /ˈreə.rə.ti/

Tham khảo thêm:

Bài tập trọng âm từ có 3 âm tiết

Bài tập 1: Chọn phương án có từ chứa trọng âm khác với các từ còn lại

1

A. memory

B. video

C. replacement

D. animal

2

A. company

B. dedicate

C. scientist

D. profession

3

A. potato

B. cinema

C. regular

D. property

4

A. cookery

B. develop

C. museum

D. permission

5

A. Korean

B. Vietnamese

C. Canadian

D. New Zealand

6

A. cooking oil

B. basketball

C. amazing

D. waiting room

7

A. frightening

B. mind-blowing

C. space-saving

D. amusing

8

A. edible

B. reviewer

C. appearance

D. deliver

Bài tập 2. Phân loại các từ sau vào nhóm thể hiện đúng trọng âm của từ

document, negative, equipment, understand, criticize, monument, determine, tradition, physical, honesty, musical, consequence, remedy, efficient, liveliness, attendance, employee, creation, entertain, loneliness

  1. Nhấn âm 1:

  2. Nhấn âm 2:

  3. Nhấn âm 3:

Bài tập 3. Gạch chân phần có trọng âm trong các từ có 3 âm tiết được in đậm dưới đây

  1. The beautiful garden was a perfect location for the party.

  2. She was very confident during her interview yesterday.

  3. We had a wonderful afternoon at the beach.

  4. The courageous firefighter received a standing ovation.

  5. The museum was filled with historical artifacts.

  6. The delicious chocolate cake was a hit at the party.

  7. Our vacation was both exciting and relaxing.

  8. The professor gave an interesting lecture on biology.

Đáp án

Bài tập 1

  1. C (C nhấn âm 2; A, B, D nhấn âm 1)

  2. D (D nhấn âm 2; A, B, C nhấn âm 1)

  3. A (A nhấn âm 2; B, C, D nhấn âm 1)

  4. A (A nhấn âm 1; B, C, D nhấn âm 2)

  5. B (B nhấn âm 3; A, C, D nhấn âm 2)

  6. C (C nhấn âm 2; A, B, D nhấn âm 1)

  7. D (D nhấn âm 2; A, B, C nhấn âm 1)

  8. A (A nhấn âm 1; B, C, D nhấn âm 2)

Bài tập 2

  1. Nhấn âm 1: document, negative, criticize, monument, physical, honesty, musical, consequence, remedy, liveliness, loneliness

  2. Nhấn âm 2: equipment, determine, tradition, efficient, attendance, creation

  3. Nhấn âm 3: understand, employee, entertain

Bài tập 3

  1. beautiful, location

  2. confident, interview, yesterday.

  3. wonderful, afternoon

  4. courageous firefighter, ovation.

  5. museum, artifacts.

  6. delicious, chocolate

  7. vacation, exciting, relaxing.

  8. professor, interesting

Tham khảo thêm:

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp các cách đánh trọng âm 3 âm tiết của 3 dạng từ loại kèm các ví dụ minh họa. Người học sau khi đọc qua lý thuyết có thể vận dụng phần bài tập. Phát âm là nền tảng cơ bản cho người học mới bắt đầu học IELTS. Bên cạnh phát âm, Khóa học IELTS Junior cho con (11-15 tuổi) còn giúp học viên củng cố kiến thức vững chắc cho các kỹ năng khác.

Nguồn tham khảo:

  • Hancock, Mark. English Pronunciation in Use Pack Intermediate with Audio CDs. Cambridge UP, 2003.

  • Hewings, Martin. English Pronunciation in Use Advanced 5 Audio CDs. Cambridge UP, 2007.

  • Roach, Peter. English Phonetics and Phonology Paperback with Audio CDs (2): A Practical Course. Cambridge UP, 2009.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu