Banner background

Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island.
giai de cambridge ielts 14 test 2 listening section 3 woolly mammoths on st pauls island

Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.

Đáp án

Question

Đáp án

21

B

22

C

23

A

24

A

25

E

26

D

27

A

28

H

29

G

30

C

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island

Questions 21-24: Woolly mammoths on St Paul's Island

Question 21

Đáp án: B

Giải thích đáp án:

  • Giọng nam dẫn vào câu hỏi bằng câu nói “we needed something general about woolly mammoths in our introduction” (chúng ta cần một cái gì chung về woolly mammoths ở phần giới thiệu).

  • Giọng nữ đưa ra câu trả lời là “we could show a video clip” (chúng ta có thể trình chiếu một đoạn phim) nhưng ngay sau đó, bạn nữ đã loại bỏ đáp án C. với lý do “that'd be a bit childish” (nó khá là trẻ con). Sau đó, bạn nữ đưa ra đáp án B. “it could be a timeline” (nó có thể là một biểu đồ thời gian) và bạn nam cũng gợi ý thêm đáp án C. “we could just show a drawing” (chúng ta có thể chỉ trình chiếu một bản vẽ).

  • Cuối cùng, bạn nam kết luận bằng câu “let's go with your last suggestion” (hãy quyết định với gợi ý cuối cùng của bạn”, và bạn nữ đồng ý bằng cụm từ “good” (ổn). Vì vậy đáp án cuối cùng ở đây là câu B.

Question 22

Đáp án: C

Giải thích đáp án:

  • Giọng nữ trong bài nghe có nhắc đến câu hỏi “The tooth was found by a man called Russell Graham” (chiếc răng được tìm thấy phải người đàn ông tên là Russell Graham). Sau đó, bạn nữ giới thiệu một vài chi tiết về răng của ma mút, nhưng đây vẫn chưa là phần “surprising” (ngạc nhiên) mà câu hỏi muốn nhắc đến.

  • Tiếp theo, ta nghe giọng thầy giáo hỏi “why was that significant?” (tại sao điều này lại đặc biệt?). Câu trả lời nằm ở ngay sau với giọng nữ “the mammoth bones previously found on the North American mainland were much less recent than that.” (xương của voi ma mút trước kia được tìm thấy ở Bắc Mỹ thì ít gần đây hơn.) Câu này đồng nghĩa với đáp án C.

Question 23

Đáp án: A

Giải thích đáp án: Giọng nam nhắc đến câu hỏi bằng câu nói “we're making an animated diagram to show the geography of the area” (chúng ta đang làm một biểu đồ hoạt hình để chỉ ra địa lý của khu vực). Sau đó bạn nam và bạn nữ miêu tả khu vực đó. Cho đến khi câu cuối cùng, bạn nữ mới nhắc đến voi ma mút “those mammoths on the island couldn't escape; they had to stay on the island” (những con voi ma mút trên đảo không thể thoát ra, chúng phải ở lại trên đảo). Vì vậy, đáp án là câu A.

Question 24

Đáp án: A

Giải thích đáp án:

  • Bài nghe dẫn vào câu hỏi 24 bằng câu “next we'll explain how Graham and his team identified the date when the mammoths became extinct on the island.” (tiếp theo, chúng ta sẽ giải thích làm thế nào mà Graham và đội của ông xác định được ngày mà voi ma mút trở nên tuyệt chủng trên đảo). 

  • Sau đó, người nói giải thích về quá trình đưa ra kết luận về quá trình nghiên cứu “They concluded that the extinction happened 5,600 years ago, which is a very precise time for a prehistoric extinction.” (họ kết luận rằng, sự tuyệt chủng diễn ra cách đây 5,600 năm, đây là một khoảng thời gian chính xác cho sự tuyệt chủng tiền sử.” Vì chữ “exact” trong đáp án A. đồng nghĩa với chữ “precise” trong bài nghe, ta chọn đáp án A.

  • Câu cuối cùng, ta nghe “it took nearly two years to do” (mất gần 2 năm để hoàn thành) ngược nghĩa với đáp án B, nên ta loại bỏ câu B.

  • Cả đoạn này đều không nhắc đến cách thiết lập nghiên cứu, nên ta loại bỏ câu C.

Questions 25-30

Question 25

Đáp án: E

Giải thích đáp án: Giọng nữ đưa ra câu trả lời “I think we need to write down all the ideas” (tôi nghĩ chúng ta nên viết ra hết các ý tưởng) đồng nghĩa với đáp án E. make detailed notes (ghi chú chi tiết). Vì vậy, ta chọn đáp án E.

Question 26

Đáp án: D

Giải thích đáp án:

  • Đầu tiên, người nói đưa ra thông tin về phần này “we don't have that much information, only what we got from the online article” (chúng ta không có nhiều thông tin, cái chúng ta có chỉ từ báo mạng).

  • Sau đó, người nói gợi ý cách thức cho phần này “I thought maybe we could get in touch with the researcher” (tôi nghĩ có thể chúng ta nên liên lạc với nhà nghiên cứu) đồng nghĩa hoàn toàn với đáp án D. contact one of the researchers (liên hệ với một trong những nhà nghiên cứu). Đáp án là câu D.

Question 27

Đáp án: A

Giải thích đáp án: Giọng nữ đưa ra câu trả lời “We could ask the audience to suggest some questions about it” (chúng ta có thể hỏi khán giả để gợi ý một vài câu hỏi về phần đó), câu này đồng nghĩa với đáp án A. make it more interactive (tạo thêm tương tác). Vì vậy, đáp án là câu A.

Question 28

Đáp án: H

Giải thích đáp án:

  • Ta nghe giải thích ở phần này khá dài, nhưng câu nói cuối mới đưa ra câu trả lời “it would be better if it followed a chronological pattern” (nó sẽ tốt hơn nếu được theo một trình tự thời gian). Lưu ý, ở đây nếu các bạn chỉ quan tâm nghĩa của chữ “chronological” (theo thời gian) thì sẽ bị nhầm lẫn với đáp án G. check timing (kiểm tra lại thời gian).

  • Nhưng câu nói đưa ra đồng nghĩa với đáp án H. organize the content more clearly (sắp xếp nội dung rõ ràng hơn).

Question 29

Đáp án: G

Giải thích đáp án: Câu nói tiếp theo gợi ý cho ta đáp án “we need to practise it so we're sure it won't overrun” (chúng ta cần luyện tập để đảm bảo không bị quá thời gian). Câu này đồng nghĩa với đáp án G. check timing (kiểm tra lại thời gian).

Question 20

Đáp án: C

Vị trí: In the last section, relevance to the present day, you've got some good ideas but this is where you need to move away from the ideas of others and give your own viewpoint.

Giải thích đáp án: Ta nghe được phần gợi ý cho câu hỏi 30 là “you need to move away from the ideas of others and give your own viewpoint” (bạn cần loại bớt ý kiến của người khác và tham điểm riêng của mình). Câu này đồng nghĩa với đáp án C. add personal opinions (thêm quan điểm cá nhân).

Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...