Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 4: The history of weather forecasting
Lưu ý: bạn đọc cần kiểm tra audioscript ở cuối sách, đồng thời kết hợp với phần giải thích đáp án trong bài viết này để quá trình tra cứu trở nên hiệu quả hơn.
Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
31 | dances |
32 | survival |
33 | clouds |
34 | festivals |
35 | comets |
36 | sky |
37 | instruments |
38 | thermometer |
39 | storms |
40 | telegraph |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 4: The history of weather forecasting
Question 31
Đáp án: dances
Giải thích đáp án:
Trong bài nghe, có cụm từ “many ancient civilisations developed rites” (nhiều nền văn minh cổ đại phát triển những nghi thức). Chữ “civilisations” được thay thế cho chữ “cultures”; chữ “rites” được thay thế cho chữ “ceremonies”. Vì vậy, đáp án nằm ở ngay sau đó “such as dances” (ví dụ như là điệu nhảy).
→ Đáp án: dances.
Question 32
Đáp án: survival
Vị trí: But the weather was of daily importance: observing the skies and drawing the correct conclusions from these observations was really important, in fact their survival depended on it.
Giải thích đáp án: Câu hỏi được paraphrase lại bằng câu “observing the skies and drawing the correct conclusions was really important” (quan sát bầu trời và đưa ra kết luận chính xác thì rất quan trọng). Tiếp theo, ta nghe câu “their survival depended on it” (sự sống của họ phụ thuộc vào đó). Vì vậy, đáp án là “survival”.
Question 33
Đáp án: clouds
Giải thích đáp án: Bài nghe nhắc đến những từ khóa “around 650 BC” và “the Babylonians” khá rõ ràng. Sau đó, ta nghe cụm từ “based on their observations of clouds and other phenomena” (dựa vào quan sát về những đám mây và hiện tượng khác). Do đó, đáp án duy nhất ở đây là “clouds”.
Question 34
Đáp án: festivals
Giải thích đáp án: Bài nghe đưa ra từ khóa “the Chinese” và “by 300 BC” một cách rõ ràng. Sau đó, nhắc đến nội dung chính trong câu hỏi bằng cụm từ “developed a calendar which divided the year into 24 festivals, each associated with a different weather phenomenon” (phát triển một bộ lịch cái chia một năm thành 24 lễ hội, mỗi cái liên quan đến hiện tượng thời tiết khác nhau). Ở đây, chữ “developed” được thay cho chữ “made up”, con số 24 cũng được thay bằng “a number of” (nhiều) và chữ “associated with” (kết hợp với) đồng nghĩa với “connected with”. Vì vậy, đáp án ở đây là danh từ “festivals” (lễ hội).
Question 35
Đáp án: comets
Giải thích đáp án: Trong bài nghe, nhắc đến “the ancient Greeks” sau đó, nói đến “Aristotle”. Phần câu hỏi trong bài bắt đầu từ “He also described celestial phenomena such as haloes” (ông ấy cũng miêu tả các hiện tượng liên quan đến bầu trời như vầng sáng), câu tiếp theo để giải thích ý nghĩa cho chữ “haloes” (vầng sáng) - “that is, bright circles of light around the sun” (đó là một sáng xung quanh mặt trời). Từ nhắc đến cuối cùng trong bài nghe ở đoạn này là “comets” (các vì sao). Do đó, đáp án ta điền vào là “comets”.
Question 36
Đáp án: sky
Giải thích đáp án: Trong bài nghe, có nhắc đến tên riêng “Middle Ages” (thời Trung cổ), “weather observations were passed on in the form of proverbs, such as 'Red sky at night, shepherd's delight; red sky in the morning, shepherd's warning’” (những quan sát về thời tiết được chuyển tải dưới dạng những câu tục ngữ, ví dụ “trời đỏ buổi tối, chăn cừu vui mừng; trời đỏ buổi sáng, chăn cừu lo lắng.” Ở đây, ta thấy tính từ “red” (đỏ) chỉ màu sắc của “sky” (bầu trời). Vì vậy, đáp án ta cần điền ở đây là “sky”.
Question 37
Đáp án: instruments
Giải thích đáp án: Câu trả lời được đưa ra ngay sau khi bài nói nhắc đến từ khóa “in the fifteenth century scientists began to see the need for instruments” (vào thế kỷ 15 các nhà khoa học bắt đầu thấy sự cần thiết của các dụng cụ). Cụm từ “recognised value of” đồng nghĩa với “see the need for”. Vì vậy, đáp án ở đây là “instruments”.
Question 18
Đáp án: thermometer
Giải thích đáp án: Trong bài nghe, có câu “Galileo developed the world's first thermometer” (Galileo đã phát triển cái nhiệt kế đầu tiên của thế giới). Từ “invented” được thay thế bằng từ “developed”. Vì vậy, đáp án cần điền ở đây là “thermometer” (nhiệt kế).
Question 39
Đáp án: storms
Giải thích đáp án: Trong bài nghe, giới thiệu về những từ khóa trong câu hỏi “in the eighteenth century, the scientist and politician Benjamin Franklin” (vào thế kỷ 18, nhà khoa học - chính trị gia Benjamin Franklin). Nhưng phần liên quan đến câu hỏi nằm ở phía sau “It was Franklin who discovered that storms generally travel from west to east” (Đó là Franklin người khám phá rằng bão thường di chuyển từ tây sang đông). Chữ “discovered” đồng nghĩa với chữ “identified”, và cụm từ “movement” được thay bằng từ “travel”. Vì vậy, đáp án ở đây là “storms”.
Question 20
Đáp án: telegraph
Giải thích đáp án: Trước khi nhắc đến khoảng thời gian thế kỷ 19, bài nghe có paraphrase lại câu hỏi bằng câu “People in different locations began to keep records” (mọi người ở nhiều địa điểm khác nhau bắt đầu lưu giữ dữ liệu). Sau đó, ta nghe được “the invention of the telegraph made it possible for these records to be collated” (sự phát minh của điện báo làm cho các dữ liệu có thể được đối chứng). Vì vậy, đáp án ở đây là “telegraph” (điện báo).
Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 4: The history of weather forecasting được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Để nâng cao kỹ năng giải đề, tăng cường sự tự tin chuẩn bị tham gia kỳ thi, người học có thể tham gia thêm khóa học ôn luyện IELTS tại ZIM Academy chuyên về luyện đề. Lộ trình và tài liệu học được thiết kế cá nhân hóa, tối ưu thời gian học đạt hiệu quả cao.
- Cambridge English IELTS 14 - Key and Explanation
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 1: The concept of intelligence
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 1: Alexander Henderson (1831-1913)
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 2: Back to the future of skyscraper design
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Reading Passage 3: Why companies should welcome disorder
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 2: Saving bugs to find new drugs
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 1: Total Health Clinic
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Reading Passage 3: The power of play
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 2: Visit to Branley Castle
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 3, Listening Section 1: Flanders Conference Hotel
- Giải đề Cambridge IELTS 14, Test 2, Listening Section 3: Woolly mammoths on St Paul's Island
Bình luận - Hỏi đáp