Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 3 - How to make wise desisions

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 3 - How to make wise desisions.
ZIM Academy
01/06/2023
giai de cambridge ielts 16 test 2 reading passage 3 how to make wise desisions

Đáp án

Question

Đáp án

27

B

28

C

29

B

30

B

31

D

32

A

33

C

34

F

35

G

36

False

37

Not given

38

Not given

39

True

40

True

Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 3

Questions 27–31

Question 27

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 1 

Across cultures, wisdom has been considered one of the most revered  human qualities. Although the truly wise may seem few and far between, empirical research examining wisdom suggests that it isn’t an exceptional trait possessed by a small handful of bearded philosophers after all - in fact, the latest studies suggest that most  of US have the ability to make wise decisions, given the right context.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

21. What point does the writer make in the first  paragraph? 

A. Wisdom appears to be unique to the human race. B. A basic assumption about wisdom may be wrong. C. Concepts of wisdom may depend on the society we  belong to. 

D. There is still much to be discovered about the  nature of wisdom. 

Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của tác giả trong đoạn 1

Từ khóa

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng trên khắp các nền văn hóa, trí tuệ đã được coi là một trong những phẩm chất được tôn kính nhất. Mặc dù sự khôn ngoan thực sự có vẻ  ít và xa, nhưng nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra sự khôn ngoan cho thấy rằng đó không phải là một đặc  điểm ngoại lệ mà một số ít triết gia có râu sở hữu -  trên thực tế, các nghiên cứu mới nhất cho thấy rằng  hầu hết người Mỹ có khả năng đưa ra quyết định khôn  ngoan, trong bối cảnh phù hợp. 

Thông tin này được xác định trong đáp án B. một giả  định về sự khôn ngoan có thể sai.

Question 28

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 2 

‘It appears that experiential, situational, and cultural factors  are even more powerful in shaping  wisdom than previously imagined,’  says Associate Professor Igor  Grossmann of the University of  Waterloo in Ontario, Canada.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

28. What does Igor Grossmann suggest about the  ability to make wise decisions? 

A. It can vary greatly from one person to another. B. Earlier research into it was based on unreliable  data. 

C. The importance of certain influences on it was  underestimated. 

D. Various branches of psychology define it according  to their own criteria. 

Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Igor Grossmann về khả  năng đưa ra quyết định sáng suốt.

Từ khóa

Động từ “underestimated” (đánh giá thấp) trong  đáp án được thay bằng cụm “more powerful … than  previously imagined” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng phó giáo sư Igor Grossmann  thuộc Đại học Waterloo ở Ontario, Canada cho biết:  “Có vẻ như các yếu tố kinh nghiệm, tình huống và văn  hóa thậm chí còn mạnh mẽ hơn trong việc hình thành  trí tuệ so với tưởng tượng trước đây”. 

Thông tin được xác nhận trong đáp án C. Tầm quan  trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đã bị  đánh giá thấp.

Question 29

Đáp án: B

Vị trí: Đoạn 3 

‘It is impossible to characterize  thought processes attributed to  wisdom without considering the role of contextual factors,’ explains  Grossmann. ‘In other words, wisdom  is not solely an “inner quality” but  rather unfolds as a function of  situations people happen to be in.  Some situations are more likely to  promote wisdom than others.’

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

29. According to the third paragraph, Grossmann  claims that the level of wisdom an individual shows A. can be greater than they think it is. 

B. will be different in different circumstances. C. may be determined by particular aspects of their  personality. 

D. should develop over time as a result of their life  experiences. 

Câu hỏi yêu cầu tìm trong đoạn 3, một ý kiến của  Grossmann về mức độ khôn ngoan một người.

Từ khóa

Danh từ “circumstances” trong đáp án được thay  bằng “situations” (tình huống) trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích: “Không thể mô tả đặc điểm của các quá trình suy nghĩ được quy cho trí tuệ mà không xem xét vai trò của các yếu tố ngữ cảnh. “Nói cách khác, trí tuệ không chỉ là”  phẩm chất bên trong “mà còn bộc lộ ra ngoài như một  chức năng của những tình huống mà con người gặp phải. Một số tình huống có nhiều khả năng phát huy trí tuệ hơn những tình huống khác.” 

Thông tin này được xác nhận trong đáp án B. mức  độ khôn ngoan sẽ khác nhau trong hoàn cảnh khác nhau.

Question 30

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 5 

Grossmann and his colleagues have  also found that one of the most  reliable ways to support wisdom in  our own day-to-day decisions is to  look at scenarios from a third-party  perspective, as though giving advice  to a friend. Research suggests  that when adopting a first-person  viewpoint we focus on ‘the focal  features of the environment’ and  when we adopt a third-person,  ‘observer’ viewpoint we reason  more broadly and focus more on  interpersonal and moral ideals such  as justice and impartiality . Looking  at problems from this more expansive  viewpoint appears to foster cognitive  processes related to wise decisions.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

30. What is described in the fifth paragraph? A. a difficulty encountered when attempting to reason  wisely 

B. an example of the type of person who is likely to  reason wisely 

C. a controversial view about the benefits of  reasoning wisely 

D. a recommended strategy that can help people to  reason wisely 

Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính trong đoạn 5.

Từ khóa

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp  của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những  cách đáng tin cậy nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong  các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét  các tình huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể  đưa ra lời khuyên cho một người bạn. Nghiên cứu  cho thấy rằng khi áp dụng quan điểm của người thứ  nhất, chúng ta tập trung vào ‘các đặc điểm chính của  môi trường’ và khi sử dụng quan điểm của người thứ  ba, ‘quan điểm quan sát’, chúng ta suy luận rộng hơn  và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng giữa các cá  nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị. Nhìn  các vấn đề từ quan điểm mở rộng hơn này dường như  thúc đẩy quá trình nhận thức liên quan đến các quyết  định khôn ngoan.

Thông tin này được xác định trong đáp án D. một  chiến lược được đề xuất có thể giúp mọi người suy  nghĩ khôn ngoan.

Question 31

Đáp án: D

Vị trí: Đoạn 4 

Coming up with a definition of wisdom  is challenging, but Grossmann and  his colleagues have identified four key  characteristics as part of a framework  of wise reasoning. 

One is intellectual humility or  

recognition of the limits of our own  knowledge ...

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Igor Grossmann and colleagues have established  four characteristics which enable us to make wise  decisions. It is important to have a certain degree of  31__________ regarding the extent of our knowledge

Từ khóa

Các danh từ “Igor Grossmann and colleagues” và  “four characteristics” là từ khóa giúp xác định vị trí  thông tin. 

Động từ “establish” trong câu hỏi được thay bằng  động từ “identify” trong bài đọc. 

Danh từ “modesty” trong đáp án được thay bằng danh  từ “humility” (khiêm tốn) trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng Việc đưa ra một định nghĩa về sự  khôn ngoan là một thách thức, nhưng Grossmann và  các đồng nghiệp của ông đã xác định được bốn đặc  điểm chính như một phần của khuôn khổ lý luận khôn  ngoan. Một là sự khiêm tốn về mặt trí tuệ hoặc sự  thừa nhận giới hạn kiến thức của chính chúng ta.

Xem thêm:

Questions 32-35

Question 32

Đáp án: A

Vị trí: Đoạn 4 

along with compromise or integration  of different attitudes and beliefs.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

and to take into account 32______________ which may  not be the same as our own.

Từ khóa

Cụm từ “not the same” trong câu hỏi được thay bằng  từ “different” trong bài đọc. 

Danh từ “opinions” (ý kiến) trong đáp án được thay  bằng từ “beliefs” (niềm tin) trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra đặc điểm thứ hai là sự thỏa hiệp hoặc  tích hợp các thái độ và niềm tin khác nhau.

Question 33

Đáp án: C

Vị trí: Đoạn 4 

another is appreciation of perspectives wider than the issue at hand

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

We should also be able to take a broad 33__________ of any situation.

Từ khóa

Tính từ “broad”trong câu hỏi được thay bằng từ  “wider” (rộng) trong bài đọc. 

Danh từ “view” (tầm nhìn) trong đáp án được thay  bằng từ “perspective” trong bài đọc.

Giải thích

Câu bên chỉ ra một đặc điểm nữa là đánh giá cao các  quan điểm rộng hơn vấn đề đang bàn.

Question 34

Đáp án: F

Vị trí: Đoạn 5 

Grossmann and his colleagues have  also found that one of the most reliable ways to support wisdom in  our own day-to-day decisions is to  look at scenarios from a third-party perspective, as though giving advice  to a friend.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Grossmann also believes that it is better to regard  scenarios with 34__________

Từ khóa

Động từ “regard” trong câu hỏi được thay bằng cụm  động từ “look at” (nhìn vào) trong bài đọc. 

Danh từ “objectivity” (tính khách quan) được thay  bằng cụm từ “third-party perspective” (góc nhìn thứ 3)  trong bài đọc

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp  của ông cũng đã phát hiện ra rằng một trong những  cách đáng tin cậy nhất để hỗ trợ sự khôn ngoan trong  các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét các tình huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể  đưa ra lời khuyên cho một người bạn.

Question 35

Đáp án: G

Vị trí: Đoạn 5 

when we adopt a third-person,  ‘observer’ viewpoint we reason  more broadly and focus more on  interpersonal and moral ideals such  as justice and impartiality.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

By avoiding the first-person perspective, we focus  more on 35__________ and on other moral ideals,  which in turn leads to wiser decision-making.

Từ khóa

Danh từ “fairness” (bình đẳng) trong đáp án được thay  bằng cụm từ “impartiality” (không thiên vị).

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng khi áp dụng quan điểm của người  thứ ba, “người quan sát”, chúng ta lập luận rộng hơn  và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng giữa các cá  nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị.

Questions 36-40

Question 36

Đáp án: False

Vị trí: Đoạn 7 

For example, in one experiment that  took place during the peak of a recent economic recession, graduating  college seniors were asked to reflect  on their job prospects. The students were instructed to imagine their career either ‘as if you were a distant  observer’ or ‘before your own eyes as  if you were right there’. Participants in the group assigned to the ‘distant  observer’ role displayed more wisdom-related reasoning (intellectual  humility and recognition of change) than did participants in the control  group.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

 Students participating in the job prospects  experiment could choose one of two perspectives to take.

Từ khóa

Cụm danh từ “the job prospects experiment” là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng trong một thí nghiệm diễn ra trong thời kỳ đỉnh điểm của cuộc suy thoái kinh tế gần  đây, sinh viên năm cuối tốt nghiệp đại học được yêu  cầu phản ánh về triển vọng việc làm của họ. Các sinh  viên được hướng dẫn để tưởng tượng nghề nghiệp  của họ hoặc ‘như thể bạn là một người quan sát ở xa’  hoặc ‘trước mắt bạn như thể bạn đang ở ngay đó’.  Những người tham gia trong nhóm được giao cho vai  trò ‘người quan sát từ xa’ thể hiện nhiều lý luận liên  quan đến trí tuệ (sự khiêm tốn về trí tuệ và nhận biết  sự thay đổi) hơn những người tham gia trong nhóm  đối chứng. 

Thông tin này trái ngược câu hỏi 36. Sinh viên tham  gia thử nghiệm triển vọng nghề nghiệp có thể chọn  một trong hai quan điểm để thực hiện.

Question 37

Đáp án: Not given

Vị trí: Đoạn 8 

In another study, couples in long term romantic relationships were  instructed to visualize an unresolved relationship conflict  either through the eyes of an outsider  or from their own perspective. Participants then discussed the  incident with their partner for 10  minutes, after which they wrote down  their thoughts about it. Couples in the ‘other’s eyes’ condition were  significantly more likely to rely on wise reasoning - recognizing others’  perspectives and searching for  a compromise - compared to the couples in the egocentric condition.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

37. Participants in the couples experiment were  aware that they were taking part in a study about wise  reasoning.

Từ khóa

Cụm danh từ “fugitives' behaviors" trong câu hỏi được đổi thành “fugitives' doings" trong bài đọc. 

Giải thích

Đoạn bên chỉ ra rằng trong một nghiên cứu khác, các cặp vợ chồng có mối quan hệ lãng mạn lâu dài được  hướng dẫn cách hình dung một mối quan hệ xung đột chưa được giải quyết thông qua con mắt của người  ngoài cuộc hoặc từ quan điểm của chính họ. Sau đó,  những người tham gia thảo luận về sự việc với đối tác  của họ trong 10 phút, sau đó họ viết ra suy nghĩ của  mình về nó. Các cặp vợ chồng trong tình trạng ‘đôi mắt của người khác’ có nhiều khả năng dựa vào lý luận khôn ngoan - nhận ra quan điểm của người khác và tìm kiếm sự thỏa hiệp - so với các cặp vợ chồng  trong tình trạng vị kỷ. 

Thông tin trong đoạn trên không chỉ ra liệu những  người tham gia thí nghiệm các cặp vợ chồng nhận  thức được rằng họ đang tham gia một cuộc nghiên cứu về lý luận khôn ngoan.

Question 38

Đáp án: Not given

Vị trí: Đoạn 8 

In another study, couples in long term romantic relationships were  instructed to visualize an unresolved  relationship conflict either through the eyes of an outsider or from their  own perspective. Participants then  discussed the incident with their partner for 10 minutes, after which  they wrote down their thoughts  about it. Couples in the ‘other’s eyes’ condition were significantly more likely to rely on wise reasoning -  recognizing others’ perspectives  and searching for a compromise  - compared to the couples in the  egocentric condition.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

38 In the couples experiments, the length of the  couples’ relationships had an impact on the results.

Từ khóa

Giải thích

Trong đoạn bên không có thông tin chỉ ra liệu thời  gian quan hệ của các cặp đôi có ảnh hưởng đến kết quả.

Question 39

Đáp án: True

Vị trí: Đoạn 9 

‘Ego-decentering promotes greater  focus on others and enables a bigger  picture, conceptual view of the  experience, affording recognition of  intellectual humility and change,’ says  Grossmann.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

39 In both experiments, the participants who looked  at the situation from a more detached viewpoint  tended to make wiser decisions.

Từ khóa

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng Grossmann nói: “Phân cấp bản  thân thúc đẩy sự tập trung nhiều hơn vào những  người khác và cho phép một bức tranh lớn hơn, cái nhìn khái niệm về trải nghiệm, ghi nhận sự khiêm tốn và thay đổi trí tuệ”. 

Thông tin này khẳng định câu hỏi 39. Trong cả hai thí  nghiệm, những người tham gia xem xét tình huống  từ một quan điểm tách biệt hơn có xu hướng đưa ra  quyết định khôn ngoan hơn.

Question 40

Đáp án: True

Vị trí: Đoạn 10 

Grossmann explains. ‘That is, knowing  how wisely a person behaves in a  given situation is more informative for understanding their emotions or likelihood to forgive [or] retaliate as  compared to knowing whether the  person may be wise “in general”.’

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

40 Grossmann believes that a person’s wisdom is  determined by their intelligence to only a very limited extent.

Từ khóa

Giải thích

Câu bên chỉ ra rằng Grossmann giải thích. “Nghĩa là, biết một người cư xử khôn ngoan như thế nào trong một tình huống nhất định sẽ có nhiều thông tin hơn để hiểu cảm xúc của họ hoặc khả năng tha thứ [hoặc]  trả đũa so với việc biết liệu người đó có thể khôn ngoan” nói chung “hay không.”

Thông tin này khẳng định câu hỏi 40. Grossmann  tin rằng trí tuệ của một người được quyết định bởi trí thông minh của họ chỉ ở một mức độ rất hạn chế.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 2, Reading Passage 3 - How to make wise desisions được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm