Giải Cambridge IELTS 16, Test 3, Listening Part 1: Junior cycle camp

Bài viết giúp người học xác định từ khóa, vị trí thông tin và giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 3, Listening Part 1: Junior cycle camp.
ZIM Academy
18/07/2023
giai cambridge ielts 16 test 3 listening part 1 junior cycle camp

Đáp án

Question

Đáp án

1

park

2

blue

3

reference

4

story

5

rain

6

snack

7

medication

8

helmet

9

tent

10

199

Giải đề Cambridge IELTS 16, Test 3, Listening Part 1: Junior cycle camp

Question 1

Đáp án: park

Vị trí:

JAKE: He’d probably be best in Level 5. They start off practising on the site here, and we aim to get them riding on the road, but first they’re taken to ride in the park, away from the traffic.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • Charlie would be placed in Level 5.

  • First of all, children at this level are taken to practise in a 1 …

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ địa điểm mà những đứa trẻ ở “Level 5” bắt đầu luyện tập.

  • Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng họ bắt đầu luyện tập ở đây và chúng tôi muốn đưa họ đi xe trên đường, nhưng trước tiên, họ được đưa đi đạp xe trong “park” (công viên), tránh xa dòng xe cộ.

Question 2

Đáp án: blue

Vị trí:

WOMAN: Right. And can you tell me a bit about the instructors?

JAKE: Well, all our staff wear different coloured shirts. So, we have three supervisors, and they have red shirts. They support the instructors, and they also stand in for me if I’m not around. Then the instructors themselves are in blue shirts, and one of these is responsible for each class.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • Instructors wear 2 … shirts.

Từ khóa

Danh từ “instructors” và “shirts” là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là tính từ mô tả áo thun mà người hướng dẫn mặc.

  • Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi về người hướng dẫn và người đàn ông trả lời rằng tất cả nhân viên  đều mặc áo sơ mi màu khác nhau. Vì vậy,ba giám sát viên, và họ có áo đỏ. Sau đó, chính các hướng dẫn viên mặc áo “blue” (xanh).

Cùng chủ đề:

Question 3

Đáp án: reference

Vị trí:

JAKE: In order to be accepted, all our instructors have to submit a reference from someone who’s seen them work with children - like if they’ve worked as a babysitter, for example. Then they have to complete our training course, including how to do lesson plans, and generally care for the well-being of the kids in their class. They do a great job, I have to say.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • A 3 … is required and training is given.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà người hướng dẫn cần có.

  • Trong bài nghe, người đàn ông chỉ ra rằng để được chấp nhận, tất cả những người hướng dẫn phải gửi “reference” (tài liệu tham khảo) từ một người đã thấy họ làm việc với trẻ em - chẳng hạn như nếu họ từng làm việc với tư cách là người giữ trẻ. Sau đó, họ phải hoàn thành khóa đào tạo ...

Question 4

Đáp án: story

Vị trí:

JAKE: ... They’re out riding most of the time but they have quiet times too, where their instructor might tell them a story that’s got something to do with cycling, or get them to play a game together. It’s a lot of fun.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

There are quiet times during the morning for a 4 … or a game.

Từ khóa

Cụm từ “quiet times” là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ hoạt động được làm vào những buổi sáng.

  • Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng họ hầu như không đạp xe nhưng họ cũng có những khoảng thời gian yên tĩnh, nơi người hướng dẫn của họ có thể kể cho họ nghe một “story” (câu chuyện) liên quan đến việc đạp xe hoặc mời họ chơi một trò chơi cùng nhau.

Question 5

Đáp án: rain

Vị trí:

WOMAN: It must be. Now, what happens if there’s rain? Do the classes still run?

JAKE: Oh yes. We don’t let that put us off - we just put on our waterproofs and keep cycling.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

Classes are held even if there is 5 …

Từ khóa

Cụm động từ “are held” (được tổ chức) trong câu hỏi được thay bằng động từ ‘run” (diễn ra) trong bài nghe.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ hiện tượng mà các lớp học vẫn diễn ra.

  • Trong bài nghe, người phụ hỏi liệu các lớp học có diễn ra khi trời mưa. Người đàn ông trả lời rằng họ sẽ vẫn tiếp tục và không để điều đó cản trở, họ sẽ mặc áo mưa trong lúc đạp xe.

Question 6

Đáp án: snack

Vị trí:

WOMAN: And is there anything special Charlie should bring along with him?

JAKE: Well, maybe some spare clothes, especially if the weather’s not so good. And a snack for break time.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • a change of clothing

  • 6 …

Từ khóa

  • Động từ “bring” là từ khóa giúp người đọc xác định thông tin trong bài nghe.

  • Danh từ “clothing” trong câu hỏi được đổi thành từ “clothes” (quần áo) trong bài nghe.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ đếm được ở dạng số ít, vì trước đó có mạo từ “a”.

  • Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi những thứ mà Charlie cần mang theo. Người đàn ông trả lời đó là một vài bộ đồ, trong trường hợp thời tiết xấu. Và “snack” (đồ ăn vặt) cho thời gian nghỉ.

Question 7

Đáp án: medication

Vị trí:

WOMAN: Sure. And just at present Charlie has to take medication every few hours, so I’ll make sure he has that.

JAKE: Absolutely. Just give US details of when he has to take it and we’ll make sure he does.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • shoes (not sandals)

  • Charlie’s 7 …

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Charlie.

  • Trong bài nghe, người phụ nữ nói rằng Charlie phải uống “medication” (thuốc). Người đàn ông đảm bảo việc đó.

Question 8

Đáp án: helmet

Vị trí:

JAKE: NOW, there are a few things you should know about Day 1 of the camp. The classes normally start at 9.30 every morning, but on Day 1 you should aim to get Charlie here by 9.20. The finishing time will be 12.30 as usual. We need the additional time because there are a few extra things to do. The most important is that we have a very careful check to make sure that every child’s helmet fits properly. If it doesn’t fit, we’ll try to adjust it, or we’ll find him another one - but he must wear it all the time he’s on the bike.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • Before the class, his 8 … will be checked.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật cần được kiểm tra trước lớp học.

  • Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng vào “Day 1” (ngày đầu) họ cần thêm thời gian để kiểm tra chắc chắn rằng “helmet” (mũ bảo hiểm) của mọi đứa trẻ đều vừa vặn.

Question 9

Đáp án: tent

Vị trí:

JAKE: Then after that, all the instructors will be waiting to meet their classes, and they’ll meet up in the tent - you can’t miss it. And each instructor will take their class away and get started.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

He should then go to the 9 … to meet his class instructor.

Từ khóa

Cụm từ “meet … instructor” (gặp người hướng dẫn) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là danh từ chỉ địa điểm để gặp người hướng dẫn.

  • Trong bài nghe, người đàn ông nói rằng người hướng dẫn sẽ đợi và gặp lớp học tại “tent” (lều).

Question 10

Đáp án: 199

Vị trí:

WOMAN: OK. Well that all sounds good. Now can you tell me how much the camp costs a week?

JAKE: One hundred ninety-nine dollars. We’ve managed to keep the price more or less the same as last year - it was one hundred ninety then. But the places are filling up quite quickly.

Giải thích đáp án:

Câu hỏi

  • The course costs 10 … $ per week.

Từ khóa

Động từ “costs” (chi phí) là từ khóa giúp người nghe xác định vị trí thông tin.

Giải thích

  • Đáp án cần điền là số tiền của khóa học.

  • Trong bài nghe, người phụ nữ hỏi về số tiền của khóa học. Người đàn ông trả lời là 199, và người đàn ông có nói rằng số tiền của năm ngoái là 190.

Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Cambridge IELTS 16, Test 3, Listening Part 1: Junior cycle camp được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Người học có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi IELTS và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.


Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án Cambridge IELTS 16. Đặt mua tại đây.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Kiểm tra trình độ
Học thử trải nghiệm