ETS 2023 Test 5 Part 6 - Đáp án và giải thích chi tiết
Đáp án
131.B | 136.D | 141.A | 146.D |
132.A | 137.C | 142.D | |
133.D | 138.B | 143.D | |
134.D | 139.C | 144.A | |
135.A | 140.B | 145.B |
Giải thích đáp án đề ETS 2023 Test 5 Reading Part 6
Questions 131-134
Sự mở rộng rất lớn của công ty khởi nghiệp công nghệ sinh học địa phương Medicatenet, một công ty công nghệ sinh học hàng đầu, 131.------ hôm qua đã huy động được 200 triệu USD trong vốn mạo hiểm từ các nhà đầu tư. Nó có kế hoạch sử dụng 132.-----đó để cài đặt công nghệ tiên tiến liên quan đến học máy nhằm phát triển các loại thuốc mới. Khoản đầu tư này sẽ cho phép Medicatenet tăng gấp ba lực lượng lao động của mình 133.-----trong 12 tháng tới. 134.------. |
Questions 131
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền đứng sau dấu “,” và đứng trước cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ “yesterday”.
→ Đáp án là động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
Lựa chọn đáp án:
(A) announce: động từ nguyên mẫu (thông báo)
(B) announced: động từ được chia ở thì quá khứ đơn (đã thông báo)
(C) announcement: danh từ (thông báo)
(D) to announce: to-infinitive (để thông báo)
Tạm dịch: Medicatenet, một công ty công nghệ sinh học hàng đầu, thông báo hôm qua đã huy động được 200 triệu USD trong vốn mạo hiểm từ các nhà đầu tư.
Questions 132
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền là danh từ đứng sau đại từ chỉ định “those” và kết hợp với đại từ chỉ định để tạo thành cụm danh từ.
Nghĩa các phương án:
(A) funds: khoản tiền
(B) laboratories: phòng thí nghiệm
(C) parts: các phần
(D) teams; các nhóm
Tạm dịch: Nó có kế hoạch sử dụng khoản tiền đó để cài đặt công nghệ tiên tiến liên quan đến học máy nhằm phát triển các loại thuốc mới.
Questions 133
Dạng câu hỏi: Liên từ/Giới từ
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền liên kết tân ngữ “its workforce” và cụm từ chỉ thời gian “the next twelve months”.
Nghĩa câu: Khoản đầu tư này sẽ cho phép Medicatenet tăng gấp ba lực lượng lao động của mình trong vòng trong 12 tháng tới.
→ Đáp án là giới từ, mang nghĩa phù hợp với câu.
Lựa chọn đáp án:
(A) between: giới từ (giữa)
(B) about: giới từ (về)
(C) at: giới từ (tại)
(D) over: giới từ (trong vòng)
Questions 134
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và kết bài cho đoạn báo.
Nghĩa các phương án:
(A) Với sự phô trương rầm rộ, Medicatenet đã công bố kết quả của một nghiên cứu kéo dài 5 năm.
(B) Hầu hết các liệu pháp đều được phát triển theo quy trình thử và sai.
(C) Medicatenet chỉ là một trong một số công ty công nghệ sinh học hàng đầu.
(D) Để đáp ứng sự gia tăng này, công ty đã ký hợp đồng thuê để mở rộng cơ sở mới ở Norwalk.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu phía trước chỗ trống nêu: “Khoản đầu tư này sẽ cho phép Medicatenet tăng gấp ba lực lượng lao động của mình trong vòng trong 12 tháng tới.”, nhằm đưa ra sự gia tăng về mặt nhân sự của công ty. Đáp án (C) nối tiếp ý của câu trước, chỉ ra kế hoạch của công ty để đáp ứng sự gia tăng nhân sự này bằng cách thuê thêm cơ sở để nhân viên làm việc.
Từ vựng cần lưu ý:
|
Tham khảo thêm:
Tổng quan về phần thi TOEIC Reading Part 6 và một số điều cần chú ý
Chiến lược làm bài TOEIC Reading Part 6 chi tiết kèm ví dụ minh hoạ
Questions 135-138
Từ: Valeria Sanchez Kính gửi: Seo-Jun Hak Chủ đề: Đến Mellow Bay Resort Ngày: 4 tháng 6 Thưa ông Hạk, Kỳ nghỉ của bạn tại Mellow Bay Resort sắp diễn ra! Thời gian nhận phòng là từ 3:00 chiều. và 8 giờ tối. Vui lòng gọi cho chúng tôi theo số (305) 555-0125 nếu bạn dự định đến trước hoặc sau những giờ này. Phòng của bạn có thể được nhường cho khách khác nếu bạn đến sau 8 giờ tối mà không có 135.------ Khi nhận phòng, bạn sẽ nhận được vé miễn phí cho bữa sáng tự chọn, 136.-----nằm ở hội trường cuối sảnh. Bạn cũng có thể muốn đặt bữa tối tại Nhà hàng Lookout trên tầng cao nhất của khách sạn với 137.-----tầm nhìn ra đại dương và thị trấn. Ngoài ra, hãy nhớ dừng lại ở quầy dịch vụ khách hàng của chúng tôi để biết thông tin về các điểm tham quan địa phương. 138.------.Có rất nhiều điều ở vùng vịnh để khám phá! Chúng tôi mong được chào đón bạn là khách của chúng tôi. Trân trọng, Valeria |
Questions 135
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền là danh từ, đóng vai trò là tân ngữ của giới từ “without”.
Nghĩa các phương án:
(A) notice: thông báo
(B) choice: lựa chọn
(C) appearance: sự xuất hiện
(D) luggage: hành lý
Tạm dịch: Phòng của bạn có thể được nhường cho khách khác nếu bạn đến sau 8 giờ tối mà không có thông báo.
Questions 136
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền đứng sau cụm danh từ “the breakfast buffet” và đứng trước động từ ở dạng bị động “is located”.
→ Đáp án là đại từ quan hệ chỉ vật đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.
Lựa chọn đáp án:
(A) how: trạng từ quan hệ (cách)
(B) why: trạng từ quan hệ (chỉ lý do)
(C) when: trạng từ quan hệ (chỉ thời gian)
(D) which: đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ
Tạm dịch: Khi nhận phòng, bạn sẽ nhận được vé miễn phí cho bữa sáng tự chọn, cái mà nằm ở hội trường cuối sảnh.
Questions 137
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “views”.
Nghĩa các phương án:
(A) sturdy: vững chắc
(B) recent: gần đây
(C) spectacular: ngoạn mục
(D) faithful: trung thành
Tạm dịch: Bạn cũng có thể muốn đặt bữa tối tại Nhà hàng Lookout trên tầng cao nhất của khách sạn với tầm nhìn ngoạn mục ra đại dương và thị trấn.
Questions 138
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Khách hàng từng được giảm giá một mặt hàng tại cửa hàng quà tặng ở tầng một.
(B) Chúng tôi có thể giúp bạn lên kế hoạch tận hưởng hoạt động lặn biển, chèo thuyền hoặc các hoạt động khác.
(C) Mỗi phòng đều có kết nối truyền hình cáp với khả năng truy cập các bộ phim nổi tiếng.
(D) Du khách đôi khi có thể nhận phòng khách sạn sớm mà không phải trả thêm phí.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu phía trước chỗ trống nêu: “Ngoài ra, hãy nhớ dừng lại ở quầy dịch vụ khách hàng của chúng tôi để biết thông tin về các điểm tham quan địa phương”. Đáp án (B) nối tiếp ý của câu trước, liệt kê tiếp những hoạt động du khách có thể trải nghiệm khi nghỉ dưỡng tại đây.
Từ vựng cần lưu ý:
|
Questions 139-142
Ngày 17 tháng 1 Kenji Davis 26 ngõ Peartree Baltimore, MD 21205 Thưa ông Davis, Rất vui được nói chuyện với bạn tại Triển lãm Xe lửa Mẫu Thường niên ở Baltimore vào đầu tháng này. Tôi 139.------bởi chất lượng cao của những chiếc xe lửa cổ mà bạn đã trưng bày. Bạn đã đề cập rằng bạn có thể muốn bán một số bộ xe lửa cổ. Đấu giá đồ cổ Faremount sẽ là một nơi lý tưởng 140.-----dành cho bạn. Hai lần một năm, chúng tôi tổ chức cuộc đấu giá trực tuyến đồ chơi cổ thu hút các nhà sưu tập mô hình xe lửa từ khắp nơi trên thế giới đặt giá thầu. Phiên đấu giá gần đây nhất của chúng tôi là vào tháng 11. 141.------. Tôi tin rằng bạn sẽ thấy rằng các mặt hàng trong cuộc đấu giá của chúng tôi được bán với giá cao hơn 142.-----các mặt hàng tương tự đã có ở các trang web khác. Phiên đấu giá tiếp theo của chúng tôi sẽ được tổ chức vào ngày 21-22 tháng 5. Hãy cho tôi biết nếu bạn muốn tham gia. Trân trọng, Justine Garcia, Đấu giá đồ cổ Faremount |
Questions 139
Dạng câu hỏi: Dạng động từ
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền đứng sau chủ ngữ “I”, đóng vai trò là động từ chính trong mệnh đề. Mệnh đề phía sau sử dụng động từ ở dạng quá khứ đơn “had”.
Nghĩa câu: Tôi bị ấn tượng bởi chất lượng cao của những chiếc xe lửa cổ mà bạn đã trưng bày.
→ Từ cần điền là động từ chia ở dạng bị động thì quá khứ đơn.
Lựa chọn đáp án:
(A) impress: động từ nguyên mẫu (ấn tượng)
(B) impressed: phân từ quá khứ (bị ấn tượng)
(C) was impressed: động từ chia ở dạng bị động thì quá khứ đơn (bị ấn tượng)
(D) was impressing: động từ chia được chia ở dạng quá khứ hoàn thành (đã đang ấn tượng)
Questions 140
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền là danh từ đứng sau tính từ “ideal” để tạo thành cụm danh từ có nghĩa phù hợp trong câu..
Nghĩa các phương án:
(A) basis: cơ sở
(B) marketplace: thị trường
(C) foundation: nền tảng
(D) career: sự nghiệp
Tạm dịch: Đấu giá đồ cổ Faremount sẽ là một thị trường lý tưởng dành cho bạn.
Questions 141
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Tôi khuyến khích bạn xem trực tuyến mức giá được trả cho các mặt hàng trong cuộc đấu giá đó.
(B) Các cuộc đấu giá của chúng tôi từng được tổ chức tại một khách sạn lịch sử tên là The Faremount Rose.
(C) Một số khách hàng của chúng tôi quan tâm đến những ngân hàng kim loại cổ từ những năm 1800.
(D) Tất cả những người tham gia đấu giá trực tuyến đều cần có thông tin xác thực để vào trang web.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu phía trước chỗ trống nêu: “Phiên đấu giá gần đây nhất của chúng tôi là vào tháng 11”. Đáp án (A) nối tiếp ý của câu trước, khuyên ông Davis hãy xem giá của phiên đấu giá tháng 11. Đồng thời đáp án (A) cũng dẫn dắt ý của câu sau thể hiện giá ở trang web đấu giá đang được giới thiệu cao hơn các trang web khác.
Questions 142
Dạng câu hỏi: Liên từ/Giới từ
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền nằm trong cấu trúc so sánh hơn của cụm “that items in our auction sold for higher prices -----similar items did at other sites.
Nghĩa câu: Tôi tin rằng bạn sẽ thấy rằng các mặt hàng trong cuộc đấu giá của chúng tôi được bán với giá cao hơn so với các mặt hàng tương tự đã có ở các trang web khác
→ Đáp án là giới từ trong cấu trúc so sánh hơn.
Lựa chọn đáp án:
(A) although: liên từ chỉ sự nhượng bộ “mặc dù” (đi kèm mệnh đề)
(B) since: liên từ chỉ lý do “bởi vì” (đi kèm mệnh đề)
(C) nonetheless: trạng từ liên kết chỉ sự đối lập “tuy vậy” (đi kèm mệnh đ)
(D) than: giới từ “so với”
Từ vựng cần lưu ý:
|
Questions 143-146
Kính gửi: Toàn thể nhân viên Từ: Harkfield Capital Chủ đề: Nửa ngày Ngày: 10 tháng 11 Vào Thứ Sáu, ngày 19 tháng 11, bắt đầu lúc 2 giờ chiều, nhà để xe sẽ được sửa điện và đường dây sẽ được sơn lại. Trước khi công nhân có thể 143.-----, nhà để xe cần phải trống. Vì vậy, tất cả nhân viên sẽ được nghỉ làm có lương nửa ngày. 144.-----. Những người bắt đầu lúc 9 giờ sáng sẽ kết thúc lúc 1 giờ chiều. Sẽ không có giờ ăn trưa. Nhân viên phải 145.-----gara ngay sau khi hoàn thành ca làm việc của mình. Gara sẽ vẫn sẽ146.-------, cả cuối tuần. Nhân viên làm việc vào cuối tuần phải đỗ xe trên đường hoặc trong bãi đậu xe được trả phí. Chúng tôi hy vọng bạn sẽ tận hưởng thời gian nghỉ thêm này. |
Questions 143
Dạng câu hỏi: Từ vựng kết hợp dạng động từ
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng sau động từ khuyết thiếu “can” và đứng trước dấu “,”.
Nghĩa của câu: Trước khi công nhân có thể bắt đầu, nhà để xe cần phải trống.
→ Từ cần điền là động từ ở dạng chủ động, phù hợp với nghĩa của câu.
Nghĩa các phương án:
(A) be hired: động từ ở dạng bị động (được thuê)
(B) be paid: động từ ở dạng bị động (được trả)
(C) rest: động tử ở dạng chủ động (nghỉ ngơi)
(D) start: động tử ở dạng chủ động (bắt đầu)
Questions 144
Dạng câu hỏi: Điền câu thích hợp
Đặc điểm đáp án: Câu cần điền nối tiếp ý câu phía trước chỗ trống và/hoặc gợi mở ý cho câu phía sau chỗ trống.
Nghĩa các phương án:
(A) Nhân viên bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng sẽ rời đi vào buổi trưa.
(B) Tài liệu bí mật phải được bỏ vào thùng an toàn.
(C) Việc đi chung xe ngày càng trở nên phổ biến với nhân viên.
(D) Người quản lý phải phê duyệt tất cả các yêu cầu làm thêm giờ.
Cách định vị vùng thông tin chứa đáp án: Câu phía trước chỗ trống nêu: “Vì vậy, tất cả nhân viên sẽ được nghỉ làm có lương nửa ngày”. Đáp án (A) nối tiếp ý của câu trước, miêu tả thêm cụ thể về giờ làm việc “nửa ngày” còn lại của các nhân viên là trong khoảng thời gian nào.
Questions 145
Dạng câu hỏi: Từ loại
Đặc điểm đáp án:
Từ cần điền đứng sau động từ khuyết thiếu “must”, đóng vai trò là động từ chính trong câu của chủ ngữ “Employees”.
→ Đáp án là động từ ở dạng nguyên mẫu theo sau động từ khuyết thiếu.
Lựa chọn đáp án:
(A) vacates: động từ số ít được chia ở thì hiện tại đơn (làm trống)
(B) vacate: động từ nguyên mẫu (làm trống)
(C) vacated: động từ được chia ở thì quá khứ đơn (làm trống)
(D) be vacated: động từ được chia dạng bị động ở thì hiện tại đơn (bị làm trống)
Tạm dịch: Nhân viên phải làm trống gara ngay sau khi hoàn thành ca làm việc của mình.
Questions 146
Dạng câu hỏi: Từ vựng
Đặc điểm đáp án: Từ cần điền đứng sau động từ liên kết “remain” (động từ liên kết cộng tính từ).
→ Đáp án là tính từ.
Nghĩa các phương án:
(A) underground: dưới lòng đất
(B) exact: chính xác
(C) spacious: rộng rãi
(D) closed: bị đóng
Tạm dịch: Gara sẽ vẫn sẽ bị đóng, cả cuối tuần.
Từ vựng cần lưu ý:
|
Trên đây là giải thích đáp án chi tiết và các hướng dẫn giải đề tốc độ cho đề ETS 2023 Test 5 Part 6, do TOEIC Guru tại ZIM biên soạn. Nhằm giúp thí sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC, ZIM hiện đang tổ chức chương trình thi thử TOEIC chuẩn thi thật, giúp đánh giá chính xác trình độ của thí sinh trên cả 4 kỹ năng: Listening, Reading, Writing và Speaking.
Xem tiếp: ETS 2023 Test 5 Part 7 - Đáp án và giải thích chi tiết.
Tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi TOEIC, được vận hành bởi các High Achievers.
- ETS 2023 - Key and Explanation
- ETS 2023 Test 1 Part 1 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 2 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 3 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 4 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 6 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 7 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 1 Part 5 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 2 Part 1 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 2 Part 2 - Đáp án và giải thích chi tiết
- ETS 2023 Test 2 Part 6 - Đáp án và giải thích chi tiết
Bình luận - Hỏi đáp