Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Neutrinos
Key takeaway |
---|
|
Đáp án
Người học cần lưu ý, đề bài từ câu 31 đến 35 yêu cầu “Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.”, còn từ câu 36 đến 40 yêu cầu “Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR NUMBERS for each answer.
Câu hỏi | Đáp án |
---|---|
31 | billion |
32 | clean room |
33 | radiation |
34 | (deep) underground |
35 | complex |
36 | heavy water |
37 | electronic |
38 | 1000 tons |
39 | electric current |
40 | control |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Giải đề IELTS Listening Actual Test 6 - Test 4 Section 4 - Neutrinos
Question 31 - 35
Question 31
Đáp án: billion
Vị trí thông tin:
…, with 100 to 200 billion of them regularly passing through your body every second…
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: số đơn vị mà những hạt này có thể di chuyển khắp cơ thể người
Người giảng viên dạy rằng ngoài những nguyên tử ‘atom’ phổ biến như electron, proton và neutron, thì ít ai biết về một hạt khác ‘another particle’, mặc dù chúng có đến với 100 đến 200 tỷ hạt thường xuyên đi qua cơ thể người mỗi giây “with 100 to 200 billion of them regularly passing through your body every second”. Đề thi đã cho sắn 100 - 200, người học chỉ cần điền thêm ‘billion’.
Question 32
Đáp án: clean room
Vị trí thông tin:
…, you need what is called a clean room, one that has an extremely low level of dust,…
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: là một nơi hoặc một vật nào đó
Người giảng viên bảo rằng dù có rất nhiều ‘such an abundance’ nhưng việc xác định được chúng không hề đơn giản “detecting them is a huge undertaking”, thứ nhất là vì chúng quá nhỏ ‘so small’ nên cần loại bỏ hoàn toàn các hạt khác “need to eliminate absolutely all other particles around”, để làm thế thì cần một phòng thật sạch ‘clean room’. Vì vậy, điền ‘clean room’.
Question 33
Đáp án: radiation
Vị trí thông tin:
… absolutely no background radiation.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: tên của một thứ có trong môi trường
Vấn đề tiếp theo mà người giảng viên đề cập là cần một môi trường ‘environment’ (khớp với ‘surrounding) mà không có bức xạ “with absolutely no background radiation”, như vậy có thể hiểu khó khăn thứ hai được đề cập chính là sự bức xạ trong môi trường, do đó điền đáp án là ‘radiation’.
Question 34
Đáp án: (deep) underground
Vị trí thông tin:
…, and I mean deep underground.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: nơi mà có thể xác định được những hạt này.
Người giảng viên bảo ràng trên mặt đất thì những bức xạ đó ‘such radiation’ ở khắp nơi ‘all around’, nên để có thể lọc chúng ‘screen out’ thì phải đi xuống thật sâu dưới lòng đất ‘deep underground’.
Question 35
Đáp án: complex
Vị trí thông tin:
... Holding such a weighty construction safe and secure requires complex engineering work.
Giải thích:
Cần điền tính từ
Nội dung: một từ dùng để miêu tả được kỹ thuật ‘engineering’.
Vấn đề cuối cùng được giảng viên đề cập đến là cần một hệ thống xác định cao cấp ‘an elaborate detection system’ bà sẽ rất khó để lắp đặt ‘installation’ nên cần kỹ thuật phức tạp ‘complex engineering’ nên điền ‘complex’.
Question 36 - 40
Question 36
Đáp án: heavy water
Vị trí thông tin:
… spherical container filled with heavy water.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: vật mà được chứa trong một thứ gì đó hình mặt cầu ‘sphere’
Dựa theo dẫn chứng, có thể nghe người giảng viên đề cập rằng máy dò ‘detector’ bao gồm một thùng chứa hình cầu ‘a spherical container’ chứa nước nặng ‘heavy water’.
Question 37
Đáp án: electronic
Vị trí thông tin:
… about 10,000 electronic detectors.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: cần điền thứ mà máy dò tìm ‘detector’ sẽ phát hiện
Người giảng viên tiếp tục mô tả rằng rìa ‘at the edge’ của quả cầu này có khoảng 10.000 máy dò điện tự ‘ electronic detectors’, đã có sẵn ‘detector’ nên chỉ cần điền thêm ‘electronic’.
Question 38
Đáp án: 1000 tons
Vị trí thông tin:
…, the better, and the Sudbury tank holds not 10 tons, not 100 tons, but 1000 tons.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: khối lượng của nước
Người giảng viên đề cập khi các neutrino đi qua quả cầu nước này, có một lượng rất nhỏ
khả năng một trong số chúng có thể va vào một phân tử nước ‘hit a water molecule’, để tăng khả năng xảy ra điều này, hai
chiến lược được sử dụng. Thứ nhất, mực nước càng lớn càng tốt, và bồn chứa Sudbury có thể trữ ‘hold’ lên tới 1000 tấn ‘1000 tons’ nên điền ‘1000 tons’.
Question 39
Đáp án: electric current
Vị trí thông tin:
… the neutrino is absorbed, but the molecule itself splits apart, producing a tiny electric current.
Giải thích:
Cần điền danh từ
Nội dung: một thứ gì đó được sản xuất để phân tích
Người giảng viên tiếp tục trình bày rằng phương án thứ hai là gồm các phân tử nặng hơn ‘heavier molecules’. Nếu neutrino chạm vào phân tử nước, neutrino bị hấp thụ, nhưng chính bản thân phân tử này sẽ tách ra “molecule itself splits apart”, tạo ra một dòng điện cực nhỏ ‘a tiny electric current’. Vì vậy điền ‘electric current’.
Question 40
Đáp án: control
Vị trí thông tin:
... No other form of radiantion can do that, meaning that the know ledge we get about neutrinos can help us to control them.
Giải thích:
Cần điền động từ
Nội dung: việc cần làm với nguyên tử ‘neutrinos’ vì nó có lợi cho những nghiên cứu trong tương lai.
Người giảng viên giải thích vì sao cần quan tâm đến những hạt khó thu thập ‘elusive particles’ như ‘neutrinos’. Lý do là vì chúng có thể xuyên qua lõi mặt trời với tốc độ ánh sáng mà không bị ảnh hưởng hay mất đi sức mạnh. Tức kiến thức mà chúng ta có được về ‘neutrinos’ có thể giúp chúng ta kiểm soát chúng ‘control them’. Vì vậy điền ‘control’.
Xem tiếp: Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5, Section 1: Basic Details of Project.
Trên đây là toàn bộ giải thích đáp án cho đề Test 4 Section 4 - Neutrinos trong sách IELTS Listening Actual Test Vol 6.
- IELTS Recent Actual Test Vol 6
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: Survey Form
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 1: The Concept of Childhood in Western, Countries
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The Pearl
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - Timekeeper: Invention of Marine Chronometer
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 5: Courses Discussion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 2: Foundation For Essay Writing
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 1: School Excursion
- Giải đề IELTS Listening Actual Test Vol 6 Test 4: The Independent Learning Centre
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 5: The history of automobile
- Giải đề IELTS Reading Actual Test Vol 6 Test 3 - The Evolutionary Mystery: Crocodile Survives
Bình luận - Hỏi đáp