Pain in the neck - Định nghĩa & cách dùng trong tiếng Anh
“Pain in the neck” là gì?
/peɪn ɪn ðə nek/
Người hoặc vật gây phiền toái, của nợ.
Theo Từ điển Cambridge, “a pain in the neck” được định nghĩa là “someone or something that is very annoying”.
Phân biệt “pain in the neck” và “an annoying person/thing”
"Pain in the neck" cụ thể cập đến tình huống hoặc người gây ra sự khó chịu, bất tiện hoặc gây khó khăn. Thành ngữ này thường được sử dụng để miêu tả các tình huống gây phiền phức đặc biệt hoặc đòi hỏi nỗ lực để giải quyết. Ví dụ, một dự án hoặc nhiệm vụ khó khăn đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực có thể được miêu tả là "a pain in the neck".
"An annoying person/thing" thì chỉ đề cập đến một người hoặc một đối tượng gây ra sự khó chịu hoặc bất tiện. Nó có thể được sử dụng để miêu tả bất cứ thứ gì, từ tiếng ồn to hoặc mùi hôi không dễ chịu đến một người nói quá nhiều hoặc hành động gây khó chịu.
Ví dụ phân biệt “pain in the neck” và “an annoying person/thing”
I dislike my neighbour so much because his dog is such a pain in the neck/an annoying thing!
Tôi rất ghét người hàng xóm của mình bởi vì con chó của anh ta thật là một thứ gây phiền toái!
“pain in the neck” sẽ biểu thị một sự khó chịu đặc biệt và cần được xử lý. Cụm này ngụ ý rằng con chó của người hàng xóm gây khó chịu cho nhân vật tôi một cách không thể chịu được, Ví dụ: “Tôi rất ghét người hàng xóm của mình bởi vì con chó của anh ta thật là một thứ gây phiền toái! Cả sáng cả tối, lúc nào nó cũng sủa luôn!”
“an annoying thing” chỉ đề cập đến một thứ gây ra sự khó chịu hoặc bất tiện, chứ không ám chỉ rằng thứ đó đặc biệt khó chịu hay cần được giải quyết. Con chó của người hàng xóm có thể gây phiền, nhưng không sủa mọi lúc mọi nơi và làm cho nhân vật “tôi” phát điên. Ví dụ: “Tôi rất ghét người hàng xóm của mình bởi vì con chó của anh ta thật là một thứ gây phiền toái! Thôi thì, ít nhất nó không cắn ai là được rồi…”
“Pain in the neck” trong ngữ cảnh thực tế
Tình huống 1
Benson: Hey Nick, how's the group project going? Nick: It's not going well, one of our group members is a pain in the neck. Benson: Oh no, what's going on? Nick: He never shows up to our meetings on time and doesn't contribute much. We have to keep reminding him to do his part, it's really frustrating. Benson: That sounds annoying, have you talked to him about it? Nick: Yeah, we tried to talk to him but he doesn't seem to care. It sucks. | Benson: Ê Nick, dự án nhóm thế nào rồi? Nick: Mọi chuyện không suôn sẻ lắm, một thành viên trong nhóm của chúng tôi khó chịu quá. Benson: Ôi không, chuyện gì xảy ra thế? Nick: Thằng ấy chả bao giờ đến các cuộc họp của chúng tôi đúng giờ cả và cũng chả đóng góp nhiều luôn. Chúng tôi phải liên tục nhắc nhở nó làm phần việc của mình cơ, tức ghê. Benson: Nghe khó chịu đấy, ông đã nói chuyện với thằng ấy về điều đó chưa? Nick: Rồi, bọn tôi thử nói chuyện rồi đấy nhưng thằng đầy hình như còn chả quan tâm cơ. Tệ thật. |
Tình huống 2
Roy: Hi Monica, how's your new job going? Monica: It's been pretty good so far, except for this one colleague who's been a real pain in the neck. Roy: Oh no, what's the problem? Monica: She's always interrupting me when I'm trying to work and making unnecessary comments during meetings. Roy: That sounds frustrating. Have you talked to your supervisor about it? Monica: Yeah, I did, but they said they couldn't do much about it since she's technically not breaking any rules. I guess I'll just have to deal with it for now. Roy: I'm sorry to hear that. Hopefully, things will improve soon. | Roy: Chào Monica, công việc mới của cô thế nào rồi? Monica: Cho đến giờ mọi chuyện vẫn ổn phết, có mỗi con đồng nghiệp thì khó chịu kinh khủng thôi. Roy: Ôi không, sao thế? Monica: Con ấy luôn ngắt lời tôi khi tôi đang cố gắng làm việc và toàn nói mấy lời không cần thiết trong các cuộc họp thôi. Roy: Nghe tức ghê. Cô nói chuyện với giám sát về việc đấy chưa? Monica: Rồi, nhưng họ nói rằng họ không thể làm được gì nhiều vì con đấy đúng ra không vi phạm quy tắc nào. Tôi đoán tôi sẽ phải chịu nó tạm thời thôi. Roy: Nghe chán thật. Hy vọng mọi thứ sẽ sớm được cải thiện nhé. |
Bài tập ứng dụng
Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “pain in the neck” để miêu tả sự vật.
A mosquito keeps buzzing next to your ear whenever you’re sleeping, and you’ve been sleepless for hours. | Yes | No |
Miriam’s shirt is a bit tight, making her uncomfortable. | Yes | No |
Sam’s computer broke down, making him unable to work or relax at all. | Yes | No |
Johnson’s ex-girlfriend has been constantly harassing him on social media after their break-up. | Yes | No |
Tyler’s phone has many modern applications which he enjoys using. | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “pain in the neck”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “pain in the neck”.
Đáp án gợi ý
TH1: Yes
If a mosquito has made you unable to sleep for hours because it’s been buzzing for so long, it’s something that is incredibly annoying and a pain in the neck.
TH2: No vì đây chỉ là một sự khó chịu thông thường.
TH3: Yes
Because his computer broke down, Sam cannot do anything, not work or even relax, so it’s a pain in the neck.
TH4: Yes.
Johnson’s ex-girlfriend is a pain in the neck for him because her harassment can bring serious annoyance and anger to him.
TH5: No vì Tyler không hề bị khó chịu với điện thoại của mình.
Kết luận
Qua bài viết, tác giả hi vọng người đọc có thể nắm được cấu trúc và sử dụng thành thạo thành ngữ Pain in the neck. Người đọc có thể áp dụng thành ngữ Pain in the neck và ý tưởng từ các ví dụ, bài tập trong bài để hoàn thiện câu trả lời cho các chủ đề IELTS Speaking phù hợp.
- Understanding Idioms for IELTS Speaking
- Up in the air - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Call it a day - Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop
- Beat around the bush - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
- Kill two birds with one stone | Định nghĩa, cách dùng và ví dụ
- Down in the dumps - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Whet one’s appetite - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Feeling blue - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Lose someone’s head - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Cry over spilt milk - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- The black sheep - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
Bình luận - Hỏi đáp