Read between the lines - Ý nghĩa và hướng dẫn cách dùng chi tiết
“Read between the lines” là gì?
/riːd bɪˈtwiːn ðə laɪnz/
Có nghĩa là hiểu ẩn ý một thông điệp nào đó.
Theo Cambridge Dictionary, “read between the lines” được định nghĩa là “to try to understand someone's real feelings or intentions from what they say or write”.
Phân biệt “read between the lines” và “understand what someone is saying”
“Read between the lines” nghĩa là suy luận hoặc hiểu được điều gì đó mà không được truyền đạt một cách trực tiếp và rõ ràng. Nó bao gồm phân tích ngữ cảnh, ngữ nghĩa hay ẩn ý của một thông điệp để có cái nhìn sâu sắc hơn về thông điệp đó. Ví dụ, nếu ai đó nói "Tôi ổn" với một giọng điệu thể hiện họ buồn phiền, “read between the lines” sẽ bao gồm việc hiểu rằng họ không thực sự ổn và cần được hỗ trợ.
“Understand what someone is saying” nghĩa là hiểu được điều người khác đang muốn truyền tải. Nó bao gồm lắng nghe chăm chú những lời nói, hiểu ý nghĩa của chúng và có phản hồi phù hợp.
Tóm lại, “read between the lines” nghĩa là suy luận hoặc hiểu được điều gì đó mà không được nêu rõ, trong khi “understand what someone’s saying” nghĩa là hiểu được những gì người khác đang muốn truyền tải thông qua câu từ đang được nói.
Ví dụ phân biệt “read between the lines” và “understand what someone’s saying”
To become a detective, it’s not enough to simply be a good listener and understand what people are saying, but you must also learn how to read between the lines to distinguish truths from lies and realise the subtle clues behind someone’s words.
Để trở thành một thám tử, không chỉ đơn giản là lắng nghe tốt và hiểu mọi người đang nói gì, mà bạn còn phải học cách đọc ẩn ý để phân biệt thật giả và nhận ra manh mối tinh vi đằng sau lời nói của ai đó.
“Understand what people are saying” ở đây được dùng để cho thấy là một thám tử sẽ cần phải hiểu những ý nghĩa đang được truyền tải thông qua lời nói của mọi người.
Tuy, nhiên, sau đó, cụm “read between the lines được sử dụng” để cho biết mức độ thông hiểu mà một thám tử phải thực sự đạt được. Thay vì chỉ hiểu lời nói thì phải hiểu được cả suy nghĩ và ẩn ý ở sau lời nói đó. Như vậy, một thám tử không chỉ cần “understand” mà phải “read between the lines” để tìm kiếm manh mối và phân biệt thật giả.
“Read between the lines” trong ngữ cảnh thực tế
Tình huống 1
Jason: Hey, did you see Miss Lin today? Leslie: Yeah, why did you ask? Jason: She seems unwell. Leslie: Really? I asked her whether she was okay, and she said that she’s totally fine! Jason: Well, I asked her the same thing, and I read between the lines. She sounded tired so she’s definitely lying. Leslie: Oh, that sounds bad. How about we check on her? Jason: Sounds like a plan. | Jason: Này, hôm nay ông có gặp cô Lin không? Leslie: Có, sao ông hỏi? Jason: Cô ấy có vẻ không khỏe. Leslie: Thế á? Tôi hỏi cô ấy xem cô ấy có ổn không, và cô ấy nói rằng cô ấy hoàn toàn ổn mà? Jason: Thì, tôi cũng đã hỏi thế đấy, và tôi có thấy được chút ẩn ý. Cô ấy nghe có vẻ mệt mỏi nên chắc chắn cô ấy đang nói dối rồi. Leslie: À, nghe tệ đấy. Chắc mình nên xem cô ấy thế nào nhỉ? Jason: Được đấy. |
Tình huống 2
Minh: Did you hear what John said in the meeting today? Huy: Yes, but I think there's more to it than what he said outright. Minh: What do you mean? Huy: Well, I've worked with him for a while now and I can usually read between the lines when he talks. I think he's actually pretty worried about the project's progress, even though he said everything was fine. Minh: Really? Then, should we try to talk to him? Huy: I guess. Minh: So let’s do it, we don’t wanna make him worry. | Minh: Ông có nghe John nói gì trong cuộc họp hôm nay không? Huy: Có, nhưng tôi nghĩ anh ta đang không nói hết mọi thứ. Minh: Ý ông là sao? Huy: Thì, tôi đã làm việc với anh ấy được một thời gian rồi và tôi thường có thể đọc được ẩn ý khi anh ấy nói chuyện. Tôi nghĩ rằng anh ấy thực sự đang khá là lo lắng về tiến độ của dự án, mặc dù anh ấy nói rằng mọi thứ đều ổn đấy. Minh: Thật à? Thế thì, chúng ta có nên thử nói chuyện với anh ấy không? Huy: Chắc có. Minh: Thì đi thôi, ta không nên làm anh ấy lo lắng. |
Bài tập ứng dụng
Xác định tình huống phù hợp để sử dụng thành ngữ “read between the lines” để miêu tả suy nghĩ.
Minh couldn’t see her girlfriend’s subtle clues about her tastes. | Yes | No |
The detective could see that the suspect was lying based on his body language. | Yes | No |
Huy’s mother could sense that her son had a bad day at school based on his tone. | Yes | No |
Mickey could tell based on Goofy’s tone of voice that he was hiding something. | Yes | No |
Mary understood very well the science book she bought. | Yes | No |
Với mỗi tình huống có thể sử dụng “read between the lines”, mở rộng tình huống đó bằng 2-3 câu, trong đó có sử dụng thành ngữ “read between the lines”.
Đáp án gợi ý
TH1: No vì đây là tình huống nói lên sự không hiểu được ẩn ý.
TH2: Yes
Even though the suspect said everything, his body language showed that he was lying, or not saying the full truth. Because the detective could notice this, he has read between the lines.
TH3: Yes
Huy could’ve lied to his mom about his day at school, or acted normally to avoid being suspicious, but by reading between the lines and looking at his tone, Huy’s mother knew that he had a bad day at school.
TH4: Yes
Goofy’s words may be very normal and have no subtle meanings, but Mickey managed to read between the lines by noticing his tone of voice, and knew that Goofy was hiding something from him.
TH5: No vì đây chỉ là tình huống nói về sự hiểu bản chất của một cuốn sách chứ không phải là việc hiểu ngụ ý.
Tổng kết
Qua bài học này, tác giả đã giới thiệu thành ngữ read between the lines dùng khi nói ai đó cố gắng hiểu ẩn ý một thông điệp nào đó. Đồng thời bài viết còn đưa ra bài tập giúp người học tăng khả năng vận dụng và ghi nhớ thành ngữ tốt hơn. Hi vọng bài học này giúp người học có thêm cách để diễn đạt câu chính xác hơn.
- Understanding Idioms for IELTS Speaking
- Up in the air - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Call it a day - Định nghĩa, cách dùng và phân biệt với Stop
- Beat around the bush - Ý nghĩa và cách dùng trong tiếng Anh
- Kill two birds with one stone | Định nghĩa, cách dùng và ví dụ
- Down in the dumps - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Whet one’s appetite - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Feeling blue - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Lose someone’s head - Định nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- Cry over spilt milk - Ý nghĩa và cách dùng trong ngữ cảnh thực tế
- The black sheep - Ý nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng
Bình luận - Hỏi đáp