Language - Unit 2 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 19, 20, 21 tập 1)
Key takeaways |
---|
Pronunciation:
Grammar:
|
Pronunciation
Bài 1
/kl/ | /pl/ | /gr/ | /pr/ |
Club /klʌb/ | Please /pliːz/ | Green /ɡriːn/ | Practise /ˈpræktɪs/ |
Clean /kliːn/ | Place /pleɪs/ | Group /ɡruːp/ | Present /prɛzᵊnt/ |
Class /klɑːs/ | Play /pleɪ/ | Ground /ɡraʊnd/ | Protect /prəˈtɛkt/ |
Bài 2
1. / ðə klʌb ˈmɛmbəz wɪl kliːn ʌp ɔːl ðə ˈklɑːsrʊmz/
2./ wiː ɑː pliːzd ðæt wiː kriˈeɪtɪd ən ˈɪntrɛstɪŋ plɒt fɔː ðə skuːl pleɪ/
3./ˈaʊə ɡruːp wɪl meɪk ðə ˈpleɪɡraʊnd ɡriːn əˈɡɛn/
4./ðə ˈstjuːdənts ɑː ˈpræktɪsɪŋ ðeə ˌprɛzᵊnˈteɪʃᵊn ɒn ɪnˌvaɪrᵊnˈmɛntᵊl prəˈtɛkʃᵊn/
Vocabulary
Bài 1
Đáp án:
1-d, 2-e, 3-a, 4-b, 5-c
Household appliances (n phr) /ˈhaʊshəʊld əˈplaɪənsɪz/: thiết bị gia dụng (thiết bị dùng trong nhà như tủ lạnh, ti vi)
Energy (n) /ˈɛnəʤi/: năng lượng ( dùng cho động cơ, cung cấp nhiệt và ánh sáng)
Carbon footprint (n phr)/ ˈkɑːbən ˈfʊtprɪnt/: dấu chân cacbon (lượng khí CO2 được tạo ra bởi những hoạt động của một người hoặc tổ chức)
Litter (n) /ˈlɪtə/: rác (ở nơi công cộng)
Eco-friendly (adj) /ˈiːkəʊ-frɛndli/: thân thiện với môi trường (không gây hại cho môi trường)
Bài 2
1.
Đáp án: eco-friendly
Giải thích: Vị trí ô trống cần một tính từ. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng những mẫu xe ô tô như thế nào đó luôn gây chú ý lớn tại triển lãm. Vậy có thể suy ra từ cần điền là “eco-friendly”- thân thiện với môi trường.
2.
Đáp án: household appliances
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng nhớ tắt cái gì đó khi không sử dụng. Vậy có thể suy ra từ cần điền là “household appliances’- thiết bị gia dụng.
3.
Đáp án: carbon footprint
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng những thay đổi nhỏ trong thói quen hằng ngày có thể giúp giảm thứ gì đó mà bạn tạo ra. Vậy có thể suy ra từ cần điền là “Carbon footprint”- dấu chân cacbon.
4.
Đáp án: energy
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng một trong những nguồn gì đó quan trọng nhất là mặt trời. Vậy tức là từ cần điền vào chỗ trống phải là danh từ mang nghĩa khái quát để mà mặt trời là một phần trong đó, từ đó có thể suy ra từ cần điền vào chỗ trống là “energy”- năng lượng.
5.
Đáp án: litter
Giải thích: Vị trí ô trống cần một danh từ chỉ vật. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng học sinh được nhắc nhở phải nhặt thứ gì đó mà họ nhìn thấy trên mặt đất. Vậy có thể suy ra từ cần điền là “ litter”- rác.
Grammar
The future with will and be going to
1.
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu xuất hiện từ “think”- nghĩ , diễn tả dự đoán dựa vào những gì người nói nghĩ trong tương lai nên sẽ dùng “will”. Câu trên diễn tả việc cô ấy tối nay có thể sẽ không đến được vì phải ôn thi cho ngày mai.
2.
Đáp án: are going to
Giải thích: Câu trên diễn tả kế hoạch đã được định sẵn trước thời điểm nói nên sẽ dùng “be going to”. Vì “we” là chủ ngữ số nhiều nên động từ “to be’ là “are”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng chúng tôi đã quyết định sẽ mua nhà mới vào tháng tới.
3.
Đáp án: will
Giải thích: Trong câu xuất hiện từ “sure”- chắc chắn, diễn tả dự đoán dựa vào những gì người nói tin ở tương lai nên sẽ dùng “will”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng tôi chắc chắn cô ấy sẽ vượt qua kì thi cuối kì.
4.
Đáp án: is going to
Giải thích: Câu diễn tả dự đoán dựa vào những gì người nói nhìn thấy nên sẽ dùng “be going to”. Vì “It” là chủ ngữ số ít nên động từ TOBE là “is”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng hãy nhìn lên mặt trời, hôm nay sẽ là một ngày đẹp.
5.
Đáp án: will
Giải thích: Câu diễn tả ý định tại thời điểm nói nên sẽ dùng “will”. Câu diễn đạt ý nghĩa rằng tôi đã quên gọi điện cho bố nên tôi sẽ làm việc đó ngay sau bữa ăn trưa.
Passive voice
Đáp án: A green lifestyle is adopted by more and more people.
Giải thích: Câu được cho là câu chủ động với chủ ngữ là “More and more people”, động từ là “adopt”, và tân ngữ là “a green lifestyle”. Để chuyển thành câu bị động, ta đưa tân ngữ “a green lifestyle” lên thành chủ ngữ, đứng đầu câu, và tương ứng là động từ TOBE là “is”, tiếp theo sau là động từ dạng bị động “adopted”. Chủ ngữ trong câu gốc ban đầu sẽ đứng cuối câu bị động, đứng trước nó là “by”.
Đáp án: The rubbish was not put in the bins after the party yesterday by the students.
Giải thích: Câu được cho là câu chủ động với chủ ngữ là “The students”, động từ là “put” và tân ngữ là “the rubbish”. Để chuyển thành câu bị động, ta đưa tân ngữ “the rubbish” lên thành chủ ngữ, đứng đầu câu, và tương ứng là động từ TOBE là “was” (thì quá khứ đơn), thêm “not” vì câu ở dạng phủ định, tiếp theo sau là động từ dạng bị động “put”, phần còn lại giữ nguyên. Chủ ngữ trong câu gốc ban đầu sẽ đứng cuối câu bị động, đứng trước nó là “by”.
Đáp án: More trees will be planted in the neighbourhood.
Giải thích: Câu được cho là câu chủ động với chủ ngữ là “we”, động từ là “plant” và tân ngữ là “more trees”. Để chuyển thành câu bị động, ta đưa tân ngữ “more trees” lên thành chủ ngữ, đứng đầu câu, sau đó là “will be”, tiếp theo sau là động từ dạng bị động “planted”, phần còn lại giữ nguyên. Chủ ngữ trong câu gốc ban đầu là “we” có thể lược bỏ ở câu bị động.
Đáp án: A lot of clean-up activities are going to be organised this weekend by our group.
Giải thích: Câu được cho là câu chủ động với chủ ngữ là “Our group”, động từ là “organise” và tân ngữ là “a lot of clean-up activities”. Để chuyển thành câu bị động, ta đưa tân ngữ “a lot of clean-up activities” lên thành chủ ngữ, đứng đầu câu, và tương ứng là động từ TOBE là “are”, sau đó là “going to be”, tiếp theo sau là động từ dạng bị động “organised”, phần còn lại giữ nguyên. Chủ ngữ trong câu gốc ban đầu sẽ đứng cuối câu bị động, đứng trước nó là “by”.
Đáp án: Important environmental issues were discussed at the meeting.
Giải thích: Câu được cho là câu chủ động với chủ ngữ là “They”, động từ là “discussed” và tân ngữ là “important environmental issues”. Để chuyển thành câu bị động, ta đưa tân ngữ “important environmental issues” lên thành chủ ngữ, đứng đầu câu, và tương ứng là động từ TOBE là “were” (thì quá khứ đơn), tiếp theo sau là động từ dạng bị động “discussed”, phần còn lại giữ nguyên. Chủ ngữ trong câu gốc ban đầu là “they” có thể lược bỏ ở câu bị động.
Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 2 Reading.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 2: Language. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp