Communication and Culture / CLIL - Unit 9 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 107, 108 tập 1)
Everyday English
Making and responding to apologies
1. Listen and complete the conversations with the expressions from the box. Then practise them in pairs.
Mai: (1) _________ submitting my assignment late. I'm sorry, but my laptop was broken.
Mr Ha: (2) _________. Next time you should finish it earlier and have a back-up copy in case you have any technical problems.
Nam: (3) _________ keep you waiting for so long. The talk was longer than expected.
Mai: (4) _________. We still have enough time for dinner before the show.
Đáp án:
B. I’d like to apologise for
Từ khóa: submitting, assignment, late.
Giải thích: Cụm đầu tiên được đọc khi bắt đầu cuộc hội thoại. Cụm từ này dùng để biểu thị sự hối lỗi, Mai đang xin lỗi Mr Ha vì đã nộp bài trễ.
C. That’s all right
Từ khóa: laptop, broken, next time, finish, earlier, back-up copy, technical problems.
Giải thích: Chỗ trống này cần điền một lời hồi đáp cho lời xin lỗi phía trước của Mai. Ngay sau khi Mai kết thúc câu của mình thì cụm từ này được đọc. “That’s all right” thể hiện sự tha thứ cho lỗi lầm của một ai đó.
D. I’m sorry to
Từ khóa: keep, waiting, long, talk, longer, expected
Giải thích: Cụm đầu tiên được đọc khi bắt đầu cuộc hội thoại. Cụm từ này dùng để biểu thị sự hối lỗi, Nam đang xin lỗi vì đến trễ và để Mai đợi lâu. Sau “I’m sorry to” là động từ nguyên mẫu.
A. Never mind
Từ khóa: talk, longer, expected, we, time, dinner, before, show
Giải thích: Chỗ trống này cần điền một lời hồi đáp cho lời xin lỗi phía trước của Nam. Ngay sau khi Nam kết thúc câu của mình thì cụm từ này được đọc. “Never mind” thể hiện sự tha thứ cho lỗi lầm của một ai đó, thường cho bạn bè.
2. Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you.
Nhi: Hi Vy, sorry for being late. Have you been waiting for a long time?
Vy: Don’t worry about it. I’ve just been here.
Nhi: Really sorry. Also, I hope you’ll excuse me for forgetting to bring you my notes.
Vy: Never mind. I don’t need the notes anymore.
Culture
1. Read the text and complete each blank of the fact file about Earth Hour with ONE word.
EARTH HOUR | |
Organised by | World Wide Fund for Nature |
Held from | 8.30 p.m. - 9.30 p.m. on the last (1) _________ of March |
Started in | Sydney, Australia, in 2007 |
Aims | - to show the public (2) _________ for protecting the environment and saving the planet - to draw attention to (3) _________ change and global energy issues - to promote green (4) _________ worldwide |
First held in Viet Nam in | (5) _________ with a variety of activities nationwide |
Saturday
Từ khóa: held, last, March
Vị trí thông tin: Held every year, it encourages people and businesses to turn off their lights and other unnecessary electrical devices for one hour from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last Saturday of March.
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một ngày trong tuần của tháng 3, là ngày mà Giờ Trái Đất diễn ra hàng năm. Theo thông tin đoạn văn thì “Saturday” là đáp án cần điền.
support
Từ khóa: aims, show, public, protecting, environment, saving, planet
Vị trí thông tin: Earth Hour has created a positive environmental impact. It shows the public support for protecting the environment and saving the planet.
Giải thích: Chỗ trồng cần điền là một danh từ đi với “public”, thể hiện 1 trong 3 aims của Giờ Trái Đất. Theo thông tin đoạn văn thì đáp án là “support”, tạo thành cụm “public support” có nghĩa là “sự hỗ trợ của cộng đồng”.
climate
Từ khóa: draw, attention, change, global, energy issues
Vị trí thông tin: It also draws attention to climate change and global energy issues, and promotes green activities worldwide.
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một tính từ hoặc danh từ đi với “change”, thể hiện 1 trong 2 aims còn lại của Giờ Trái Đất. Theo thông tin đoạn văn, ngay sau câu nói về aim đầu tiên thì aim thứ 2 là “draw attention to climate change …”, nên đáp án là “climate”, tạo thành cụm “climate change” có nghĩa là “sự biến đổi khí hậu”.
activities
Từ khóa: promote, green, worldwide
Vị trí thông tin: It also draws attention to climate change and global energy issues, and promotes green activities worldwide.
Giải thích: Chỗ trống cần điền là một danh từ đi với “green” và đi được với động từ “promote”, thể hiện aim cuối cùng của Giờ Trái Đất. Theo thông tin đoạn văn, ngay sau mệnh đề nói về aim thứ 2 là “draw attention to climate change …” thì nhắc đến aim cuối cùng là “promote green activities worldwide”. Vì vậy, đáp án là “activities”, tạo thành cụm “green activities” có nghĩa là “những hành động vì môi trường”.
2009
Từ khóa: first, held, Viet Nam, in
Vị trí thông tin: Viet Nam joined the event in 2009 and has been an active and keen supporter since then.
Giải thích: Chỗ trống cần điền là 1 số chỉ năm hoặc nơi chốn vì có giới từ “in” ở cột bên trái. Theo thông tin đoạn văn, không còn từ chỉ nơi chốn nào có 1 từ ngoài Sydney và Australia, nhưng đề đang nói về sự kiện Giờ Trái Đất đầu tiên ở Việt Nam nên 2 phương án này bị loại. Vậy chỉ còn phương án là 1 số chỉ năm. Theo thông tin đoạn văn, năm sự kiện này diễn ra đầu tiên ở Việt Nam là năm 2009, nên “2009” là đáp án cần điền.
2. Work in pairs. Discuss the following questions.
Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not?
Yes, I do. Because I understand the significance of Earth Hour and its positive impact on raising awareness about energy conservation and environmental issues. Participating in Earth Hour in Vietnam could be a meaningful way for individuals to show their commitment to environmental sustainability and inspire others to do the same.
(Vâng, em muốn tham gia. Vì em hiểu được tầm quan trọng của Giờ Trái Đất và tác động tích cực của sự kiện trong việc nâng cao nhận thức về bảo tồn năng lượng và về các vấn đề môi trường. Tham gia sự kiện Giờ Trái Đất ở Việt Nam có thể là cách ý nghĩa cho từng cá nhân trong việc thể hiện sự cam kết của họ với sự bền vững của môi trường và khuyến khích người khác làm theo.)
If you have a chance to take part in the event, what would you do?
If I were a participant, I would use the opportunity to not only turn off lights but also unplug electronic devices and appliances to save energy. Additionally, I might encourage my friends, family, and social circles to join the event and discuss the importance of reducing energy consumption to mitigate climate change. Using this time to reflect on our daily energy usage and considering long-term sustainable practices would be a productive way to engage with Earth Hour.
(Nếu em tham gia sự kiện, em sẽ dùng cơ hội này để không chỉ đơn giản là tắt đèn mà còn ngắt các thiết bị điện để tiết kiệm năng lượng. Thêm vào đó, em cũng sẽ khuyến khích bạn bè, gia đình và những người quen của em cùng tham gia sự kiện và thảo luận về tầm quan trọng của việc giảm tiêu thụ điện năng để giảm thiểu biến đổi khí hậu. Việc sử dụng khoảng thời gian này để cùng nhìn lại việc tiêu thụ điện hàng ngày và cân nhắc các hành động bền vững lâu dài sẽ là một cách hiệu quả để tham gia Giờ Trái Đất.)
Xem thêm: Tiếng Anh lớp 10 Unit 9 Looking back.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 9: Communication and Culture / CLIL. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Huỳnh Phương Nhi
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 - Global Success
- Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Language - Global Success - ZIM Academy
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 8, 9 tập 1)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 11, 12 tập 1)
- Communication and Culture / CLIL - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 15, 16 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 12 tập 1)
- Writing - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 14, 15 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 13 tập 1)
- Looking back - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 16 tập 1)
- Project - Unit 1 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 17 tập 1)
- Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 42, 43 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp