Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Reading: Different generations
1. Work in pairs. Look at the photos. Discuss what you know about the generation in each picture.
Gợi ý cách trả lời
Generation X: They have a lot of life experiences because they are the oldest. They don’t know how to use smartphones or computers well but they know history very well. They seem to be people who value traditions.
Generation Y: I think they’re our parents' generation. They are in their working age and seem to work well in a team. They probably know about the internet and social media.
Generation Z: They are the youngest generation. They usually own a smartphone at an early age and use social media the most among other generations because they were born in an era of technology. They don’t spend much time playing outside.
(Thế hệ X: Họ có nhiều kinh nghiệm sống vì họ lớn tuổi nhất. Họ không thành thạo dùng điện thoại thông minh hoặc máy tính nhưng họ biết nhiều về lịch sử. Họ có vẻ là những người coi trọng những truyền thống
Thế hệ Y: Mình nghĩ đây là thế hệ của cha mẹ mình. Họ đang trong độ tuổi đi làm và có vẻ làm việc nhóm rất tốt. Họ có biết dùng internet và mạng xã hội
Thế hệ Z: Họ là thế hệ trẻ tuổi nhất. Họ thường sở hữu chiếc điện thoại thông minh ở độ tuổi rất nhỏ và dùng mạng xã hội nhiều nhất so với các thế hệ khác vì họ sinh ra trong thời đại công nghệ đã phát triển. Họ không dành nhiều thời gian chơi ngoài trời)
2. Match the highlighted words with their meanings.
Đáp án
1. experienced (có kinh nghiệm) | b. went through (trải qua) |
2. curious (tò mò) | d.wanting to know about something (muốn biết về một điều gì đó) |
3. digital natives (Người bản địa kỹ thuật số) | e. people born in the era of technology (những người sinh ra trong thời kỳ công nghệ) |
4. experiment (thử nghiệm) | a. to try or test new ideas or methods (thử nghiệm những ý tưởng hoặc phương pháp mới) |
5. hire (thuê) | c. to employ (tuyển dụng) |
3. Choose the best title
A. The study of different generations
B. Generational differences in different societies
C. Characteristics of different generations
Đáp án: C. Characteristics of different generations
Giải thích: Nghĩa của tiêu đề “Đặc điểm của các thế hệ khác nhau”.
Từ khóa “characteristics” ở đoạn 1, dòng 2 có thông tin “Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in” → mỗi thế hệ bao gồm những đặc điểm riêng biệt và chúng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như lịch sử, kinh tế và xã hội. Đoạn 2,3,4 lần lượt nêu ra mốc năm sinh và những đặc điểm xã hội và tính cách của mỗi thế hệ.
4. Read the article again. Tick the characteristics of each generation according to the article
1. They enjoy working in a team with others.
Đáp án: Generation Y
Từ khóa câu hỏi: working in a team
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 2
Giải thích: bài đọc đề cập thông tin “They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others”. Câu trên có nghĩa “Họ coi trọng làm việc nhóm. Khi làm việc trong cùng một nhóm, thế hệ Millennials hoan nghênh các quan điểm và ý tưởng từ người khác”
2. They can use apps and digital devices in creative ways.
Đáp án: Generation Z.
Từ khóa câu hỏi: apps, digital devices.
Vị trí thông tin: Đoạn số 4, dòng 3.
Giải thích: bài đọc đề cập thông tin “They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs.” Câu trên có nghĩa “Họ lớn lên cùng với mạng và chưa từng biết đến về thế giới trước khi có kỹ thuật số và mạng xã hội. Họ có óc sáng tạo và có thể thử nghiệm với các nền tảng xã hội phù hợp với nhu cầu của mình”.
3. Critical thinking is one of their common characteristics.
Đáp án: Generation X
Từ khóa câu hỏi: critical thinking.
Vị trí thông tin: Đoạn số 2, dòng 3.
Giải thích: bài đọc đề cập thông tin “Gen Xers are also known as critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.” Câu trên có nghĩa “Người thuộc thế hệ X còn được biết đến là những người có tư duy phản biện vì họ đạt trình độ học vấn cao hơn so với các thế hệ trước.”
4. Most of them plan to have their own businesses.
Đáp án: Generation Z
Từ khóa câu hỏi: own business.
Vị trí thông tin: Đoạn số 4, dòng 4.
Giải thích: bài đọc đề cập thông tin “Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies.” Câu trên có nghĩa “Nhiều người thế hệ Z cũng quan tâm đến việc tự kinh doanh và mở công ty của riêng họ.”
5. They are known for their curiosity.
Đáp án: Generation Y.
Từ khóa câu hỏi: curiosity.
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 2.
Giải thích: bài đọc đề cập thông tin “They are curious and ready to accept changes.” Câu trên có nghĩa “Họ có tính tò mò và sẵn sàng chấp nhận những thay đổi.”
5. Work in groups. Discuss the following questions:
Do you agree with the descriptions of each generation?
Student A: I think the description of generation X being curious makes sense. My parents are from that generation, and they always want to learn about new things or hobbies, especially when it comes to technology.
Student B: Which is quite different from our generation Z because we are digital natives so we don’t have to get familiar with technology. However, we really like trying new things out on such platforms on a daily basis.
Student C: I totally agree. We are creative, that's why many of us want to start our own business at a young age instead of working for someone else
Student A: That’s true. That may explain why generation Y works better in a team than our generation
(Dịch: Bạn có đồng ý với những miêu tả về từng thế hệ không?
Học sinh A: Mình nghĩ đúng là thế hệ X có tính cách tò mò thật. Cha mẹ mình thuộc thế hệ này và họ luôn muốn học hỏi nhiều điều hoặc sở thích mới mẻ, đặc biệt những thứ liên quan đến công nghệ
Học sinh B: Điều đó khác biệt với thế hệ Z chúng ta vì họ sinh ra trong thời kỳ công nghệ nên không cần phải làm quen nó. Tuy nhiên, chúng ta thường xuyên thích thử nghiệm điều mới mẻ trên những kênh tương tự.
Học sinh C: Mình hoàn toàn đồng ý. Chúng ta có óc sáng tạo nên nhiều người trong số chúng ta muốn tự mở doanh nghiệp ở độ tuổi còn trẻ thay vì làm việc cho người khác
Học sinh A: Đúng rồi. Vì vậy người thuộc thế hệ Y làm việc nhóm tốt hơn so với thế hệ chúng ta.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 2: Reading. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Xem tiếp: Tiếng Anh 11 Unit 2: Speaking
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 - Global Success
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 12 - 13)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 10 - 11)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 11 - 12)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)
- Project - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 95)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 18 - 19, Tập 1)
- Language - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 87 - 88)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 19 -20- 21 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp