Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)

Bài viết giúp học sinh soạn Unit 1: Getting started - Tiếng Anh lớp 11 Global Success (Trang 8 - 9, tập 1) qua việc cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập giải . Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Unit 1 Tiếng Anh 11.
author
Lê Minh Khôi
12/07/2023
getting started unit 1 tieng anh 11 global success trang 8 9

1. Listen and read.

Nutrition (n) /njuːˈtrɪʃən/: dinh dưỡng

  • Proper nutrition is key to maintaining a long and healthy life.

Exercise (n/v) /ˈɛksərsaɪz/: tập luyện

  • She enjoys going for a jog every morning as part of her exercise routine.

Wellness (n) /ˈwɛlnɪs/: sự khỏe mạnh

  • Meditation and yoga can contribute to overall wellness and stress reduction.

Hygiene (n) /ˈhaɪʤiːn/: vệ sinh

  • Teaching children about proper hygiene habits helps them stay healthy.

Stamina (n) /ˈstæmɪnə/: sức bền

  • Marathon runners need to have high levels of stamina to complete the race.

Resilience (n) /rɪˈzɪljəns/: sức chịu đựng, sự đề kháng

  • Her resilience and positive attitude helped her overcome difficult times.

Balanced (adj) /ˈbælənst/: cân đối

  • Eating a balanced meal with vegetables, protein, and carbohydrates is important.

Vitality (n) /vaɪˈtæləti/: sức sống

  • Regular exercise and sufficient sleep contribute to overall vitality.

Preventive (adj) /prɪˈvɛntɪv/: ngăn ngừa

  • Regular dental check-ups are an essential preventive measure for maintaining oral health.

Relaxation (n) /ˌriːlækˈseɪʃən/: sự thư giãn

  • Taking a warm bath in the evening is her favorite way to experience relaxation.

Có thể bạn muốn biết:

2. Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

1. Nam has always had healthy habits.

  • Đáp án: F

  • Giải thích: Từ khoá cần chú ý trong câu là trạng từ tần suất “always”. Đáp án có thể được tìm thấy trong bài ở dòng 5-6: “I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late.” Có thể thấy, Nam đã từng ăn đồ ăn nhanh, có thói quen xấu như ngủ muộn. Dù Nam đã dừng những thói quen đó, nhưng mệnh đề đã cho là “Nam luôn luôn có thói quen tốt cho sức khoẻ” là sai.

2. He has learnt the importance of exercise and healthy food.

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Những từ khoá cần chú ý trong câu là “the importance of exercise and healthy food”. Thông tin có thể được tìm thấy ở dòng 22-24: “I’ve learnt from him that taking regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy life.”. Vậy mệnh đề “Nam đã học được tầm quan trọng của việc tập thể dục và đồ ăn lành mạnh” là đúng, vì Nam đã học được từ ông rằng tập thể dục và chế độ ăn cân bằng là chìa khoá tới cuộc sống khoẻ mạnh và lâu dài.

3. Nam’s grandfather goes to sleep early, exercises everyday, and eats healthily

  • Đáp án: T

  • Giải thích: Những từ khoá cần chú ý trong câu là “Goes to sleep early”, “exercise everyday”, “eats healthily”. Thông tin để trả lời câu hỏi có thể được tìm thấy ở dòng 19-20: “Well, he does exercise every morning, goes to bed early, and eats a lot of vegetables.”. Có thể thấy, mệnh đề đề bài cho chỉ là dòng 19-20 được paraphrase lại: “goes to sleep - goes to bed”, “exercise everyday - exercise every morning”, “eats healthily - eats a lot of vegetables”.

3. Fill in the blanks to make phrases from 1 with the following meanings.

1. full of _____: Having the strength and enthusiasm we need for physical or mental activity

  • Đáp án: energy

  • Vị trí trong bài: Ở dòng 17: “...but he’s still full of energy!”. Nam nói rằng dù ông đã 90 tuổi nhưng vẫn tràn đầy năng lượng, cụm full of energy mang nghĩa tràng đầy năng lượng.

2. bad _____: things we often do that are not good for our health

  • Đáp án: habits

  • Vị trí trong bài: Ở dòng 6: “...given up bad habits, such as staying up late”. Nam nói rằng đã từ bỏ những thói quen xấu như ngủ muộn, cụm bad habits có nghĩa là những thói quen xấu, có hại.

3. _____ exercise: physical or mental activity that we do frequently to stay healthy

  • Đáp án: regular

  • Vị trí trong bài: Ở dòng 23: “...regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy lifestyle”. Nam nói đã học được từ ông rằng cần tập thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh để sống lâu và khoẻ mạnh, cụm regular exercise mang nghĩa là bài tập thể dục thường xuyên.

4. _____ diet: the correct types and amounts of food that we need to stay healthy

  • Đáp án: balanced

  • Vị trí trong bài: Ở dòng 23: “...regular exercise and eating a balanced diet are the key to a long and healthy lifestyle”. Nam nói đã học được từ ông rằng cần tập thể dục thường xuyên và ăn uống lành mạnh để sống lâu và khoẻ mạnh, cụm balanced diet mang nghĩa là chế độ ăn cân bằng, lành mạnh.

4. Complete the text based on the conversation in 1. Use the correct forms of the verbs in brackets.

In the past, Nam (1.eat) _____ fast food and often stayed up late.

  • Đáp án: 1. ate

  • Giải thích: Dựa vào cụm từ "in the past" có thể xác định thời gian ở quá khứ nên cần dùng thì quá khứ đơn, động từ eat trong quá khứ đơn cần được chuyển thành ate. Trong câu trên, Nam đã ăn thức ăn nhanh và ngủ trễ trong quá khứ.

But he (2. start) _____ eating healthy food and (3.give) ______ up bad habits.

  • Đáp án: 2. has started, 3. (has) given

  • Giải thích: Ở dòng 5-6: “I’ve also stopped eating fast food and given up bad habits, such as staying up late”, Nam nói rằng gần đây mình đã dừng ăn đồ ăn nhanh và từ bỏ những thói quen xấu. Vì hành động này của Nam chưa kết thúc, và vẫn kết quả vẫn ảnh hưởng đến hiện tại nên cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành, động từ start và give trong hiện tại hoàn thành cần được chuyển thành has started và has given.

He has changed his lifestyle since he (4. visit) _____ his grandfather, who (5. just, celebrate) _____ his 90th birthday.

  • Đáp án: 4. visited, 5. has just celebrated

  • Giải thích: ở câu 4 có dấu hiệu ngữ pháp “He has … since …”, và mệnh đề sau since sẽ luôn được chia ở thì quá khứ đơn. Thêm nữa, dựa vào bài đọc, hành động đi thăm ông của Nam đã kết thúc trong quá khứ nên cần sử dụng thì quá khứ đơn, động từ visit cần được chuyển thành visited. Còn ở câu 5, trong đáp án có just báo hiệu là hành động này chỉ mới xảy ra trong quá khứ gần, do vậy cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành, động từ celebrate cần được chuyển thành has just celebrated.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết soạn SGK Tiếng Anh 11 Unit 1: Getting started Global Success. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Xem tiếp: Tiếng Anh 11 Unit 1: Language

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu