Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
Speaking: Talking about different generations
1. Put the sentences (A-D) in order to complete the conversation. Then practice it in pairs
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
Ly: (1) C. Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
Kevin: (2) D. That's interesting. Have you noticed any differences between the generations?
Ly: (3) A. Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
Kevin: (4) B. I see. What about your parents?
Ly: Well, they’re only in their 40s. I think they’re quite open to new ways of thinking. I can share lots of things with my parents.
(Dịch: Kevin: Bạn có sống chung với đại gia đình mình không Ly?
Ly: Mình có. Mình sống với ông bà, cha mẹ mình và em gái mình.
Kevin: Điều đó thật thú vị. Bạn có nhận thấy bất kì sự khác biệt nào giữa các thế hệ không?
Ly: Có. Ông bà tớ đã hơn 60 tuổi rồi. Họ vẫn giữ các quan điểm rất truyền thống về mọi thứ
Kevin: Mình hiểu. Còn cha mẹ bạn thì sao?
Ly: À, họ chỉ mới trong độ tuổi 40. Mình nghĩ họ khá cởi mở đón nhận các cách suy nghĩ mới. Mình có thể chia sẻ nhiều điều với cha mẹ mình)
2. Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you
Student A: Let’s talk about the differences that our grandparents and parents have compared to us.
Student B: It's interesting to see how each generation has its own perspective on things. For example, my grandparents tend to have more traditional views about many issues.
Student A: I get what you mean. My parents are more open to new ways of thinking and are willing to adapt to changes. They're always eager to try out the latest gadgets and technology.
Student B: That's cool! My parents can be just like my grandparents sometimes. They don’t really like big changes.
Student A: I think our generation, Gen Z, is really good at using electronic devices. We've grown up with them, so they come naturally to us.
Student B: Absolutely! It's strange to think about how our grandparents and parents had to adapt to these technologies later in life. It’s like we're the tech-savvy ones in the family.
Student A: But it's also interesting to see how the older generations bring wisdom and experience to teach us valuable lessons.
Student B: Definitely! So I believe it’s important to respect different generations and the values they hold.
(Dịch: Học sinh A: Hãy cùng bàn luận về sự khác biệt giữa ông bà, cha mẹ và chúng ta đi
Học sinh B: Mình thấy thú vị khi mỗi thế hệ có góc nhìn riêng về các vấn đề. Ví dụ như ông bà mình có xu hướng giữ quan điểm truyền thống về nhiều vấn đề trong cuộc sống
Học sinh A: Mình hiểu ý cậu. Còn cha mẹ mình thì đón nhận các ý tưởng mới và sẵn sàng thích nghi với với bất kì sự thay đổi. Họ luôn hào hứng thử các thiết bị và công nghệ mới nhất.
Học sinh B: Thật tuyệt! Đôi khi cha mẹ mình lại giống ông bà. Họ không thích những thay đổi quá lớn cho lắm
Học sinh A: Mình nghĩ thế hệ Z của chúng ta rất giỏi sử dụng các thiết bị điện tử. Chúng ta quen sử dụng chúng vì lớn lên cùng các thiết bị ấy.
Học sinh B: Chính xác! Thật lạ khi nghĩ ông bà và cha mẹ mình phải thích nghi với công nghệ khi đã lớn tuổi. Dường như chúng ta là những người thông thạo công nghệ trong gia đình.
Học sinh A: Nhưng cũng thú vị khi thế hệ lớn tuổi hơn truyền những bài học quý giá cho chúng ta nhờ kiến thức và kinh nghiệm sống họ đã tích lũy được.
Học sinh B: Đúng vậy! Vì thế mình tin rằng chúng ta nên tôn trọng sự khác biệt giữa các thế hệ.)
3. Work in groups. Discuss the following question and then report to the whole class
What are the most common generation gaps in your family?
One of the most common generation gaps I see is when it comes to technology. My grandparents, who are from an older generation, find it hard to understand all the new gadgets and social media platforms that my generation, Gen Z, is so familiar with. They prefer doing things the old-fashioned way, and it can be a bit challenging to explain to them how things work in the digital age. Another generation gap I notice is related to communication styles. My grandparents and parents often prefer face-to-face conversations or phone calls, while my friends and I are more likely to use text messages or social media to stay connected.
(Dịch: Những khác biệt giữa các thế hệ nào là phổ biến nhất trong gia đình bạn?
Mình thấy một trong những khác biệt xảy ra do khoảng cách thế hệ có liên quan đến công nghệ. Ông bà mình do đến từ thế hệ lớn tuổi hơn nên gặp khó khăn khi sử dụng các thiết bị mới và các nền tảng truyền thông xã hội, trong khi thế hệ gen Z của mình đã quá quen thuộc với nó. Ông bà thích làm mọi việc theo cách xưa, và đôi lúc hơi khó để giải thích cho ông bà hiểu cách mọi thứ hoạt động trong thời đại số. Khoảng cách thế hệ khác mà mình nhận thấy liên quan đến phong cách giao tiếp. Ông bà và cha mẹ mình thường chọn trò chuyện hoặc qua gọi điện thoại trực tiếp, trong khi bạn bè và mình thì thích dùng tin nhắn hoặc mạng xã hội để giữ liên lạc với nhau hơn.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 2: Speaking. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức khóa học luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Xem tiếp: TIếng Anh 11 Unit 2: Listening
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 - Global Success
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 12 - 13)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 10 - 11)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 11 - 12)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)
- Project - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 95)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 18 - 19, Tập 1)
- Language - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 87 - 88)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 19 -20- 21 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp