Banner background

Writing - Unit 3 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 34 - 35)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 3: Writing - Tiếng Anh lớp 11 Global Success (Trang 34 - 35). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 11 Unit 3.
writing unit 3 tieng anh 11 global success trang 34 35

Writing: An article about the advantages and disadvantages of living in a smart city

1. Read the following ideas and decide whether they are advantages or disadvantages of living in a smart city. Tick (V) the appropriate box.

1. Smart technologies make people’s lives easier by reducing household chores.

  • Đáp án: Advantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “công nghệ thông minh khiến cuộc sống con người dễ dàng hơn bằng cách giảm bớt việc nhà”. Vậy đây là một lợi ích của việc sống trong thành phố thông minh.

2. Without training, people will not know how to use the technologies in the smart city.

  • Đáp án: Disadvantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “Nếu không được đào tạo mọi người sẽ không biết sử dụng những công nghệ trong thành phố thông minh như thế nào”. Vậy đây là một điểm bất lợi của việc sống trong thành phố thông minh.

3. People have limited privacy due to the cameras installed everywhere in the city.

  • Đáp án: Disadvantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “Mọi người bị hạn chế quyền riêng tư vì máy quay được lắp đặt ở mọi nơi trong thành phố”. Vậy đây là một điểm bất lợi của việc sống trong thành phố thông minh.

4. The negative impact on the environment is less. 

  • Đáp án: Advantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “Tác hại lên môi trường sẽ giảm bớt”. Vậy đây là một lợi ích của việc sống trong thành phố thông minh.

5. Smart technologies help the city operate more efficiently. 

  • Đáp án: Advantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “Công nghệ thông minh giúp thành phố vận hành hiệu quả hơn”. Vậy đây là một lợi ích của việc sống trong thành phố thông minh.

6. People become worried because their personal information might not be protected. 

  • Đáp án: Disadvantages

  • Giải thích: Dịch nghĩa là “Mọi người lo lắng vì thông tin cá nhân có thể sẽ không được bảo vệ”. Vậy đây là một điểm bất lợi của việc sống trong thành phố thông minh.

2. Read the article below and match its parts with the correct descriptions.

__________ A. Introduction - A short paragraph stating the issue and what the article will cover

  • Đáp án: [2]

  • Giải thích: Đoạn 2 là đoạn giới thiệu của bài báo, đặt ra vấn đề là Life in a smart city is not all good as some people may think (Cuộc sống trong thành phố thông mình có thể không quá tốt như một số người nghĩ) và đưa ra những gì bài báo sẽ thảo luận là The pros and cons of living in a smart city (Cái lợi và hại của việc sống trong thành phố thông minh)

__________ B. Title - The topic of the article in a few words

  • Đáp án: [1]

  • Giải thích: Phần 1 là tiêu đề của bài báo Living in a smart city: good or bad? (Sống trong thành phố thông mình: tốt hay xấu?) đảm bảo tiêu chí ngắn gọn và bao gồm được chủ đề của bài báo là bàn về cái lợi và hại của cuộc sống thành phố 

__________ C. Body paragraphs - Each presenting a main point for or against the issue, supported by facts, examples, or explanations

  • Đáp án: [3], [4]

  • Giải thích: Đoạn 3 và 4 là hai đoạn thân bài của bài báo, với mỗi đoạn đều trình bày một ý chính và những luận điểm, luận cứ, giải thích. Ở đoạn 3, tác giả bàn về mặt tốt của thành phố thông minh là sự hiện đại và điều này được thể hiện rõ qua câu chủ đề đầu đoạn (The good thing about smart cities is that they are very modern). Sau đó, những dẫn chứng mà tác giả đưa ra là “Smart technologies make people’s lives easier by reducing household chores” (Công nghệ thông minh khiến cuộc sống dễ dàng hơn nhờ giảm bớt công việc nhà), “The city infrastructure collects information and use it to provide better services” (Những công nghệ của thành phố thu thập thông tin và dùng nó để cung cấp dịch vụ tốt hơn). Ở đoạn 4, tác giả bàn về những mặt trái của việc sống trong thành phố thông mình và điều này cũng được thể hiện rõ qua câu chủ đề đầu đoạn (On the other hand, living in a smart city has some disadvantages). Những dẫn chứng được tác giả đưa ra là “Some smart technologies are difficult to use” (một vài công nghệ khá khó dùng), “With cameras everywhere in public spaces , people also have limited privacy” (với máy quay ở khắp mọi nơi, mọi người bị giới hạn quyền riêng tư).

__________ D. Conclusion - A summary of the main points and sometimes the writer’s opinion

  • Đáp án: [5]

  • Giải thích: Đoạn 5 là đoạn tổng kết của bài báo, đã tóm tắt lại điểm chính của bài báo là “living in smart city has both advantages and disadvantages (Sống trong thành phố thông minh có cả mặt lợi và hại). Tác giả cũng đưa ra ý kiến của mình rằng “These urban areas offer great promise” (Những khu độ thị này có tiềm năng lớn”, và “The issues should be dealt with in the years ahead” (Những vấn đề trên sẽ được giải quyết trong những năm tiếp theo).

3. Write an article (120-150 words) about other advantages and disadvantages of living in a smart city. Use the suggested ideas in 1, the sample in 2, and the outline below to help you.

Gợi ý: 

Smart cities are built on new technologies to improve people’s lives. The idea of living in one of them sounds very exciting. But is a life controlled by smart technologies good or bad for us?

(Các thành phố thông minh được xây dựng trên các công nghệ mới nhằm cải thiện cuộc sống của con người. Ý tưởng sống trong một trong những thành phố này nghe có vẻ rất hứng thú. Nhưng liệu cuộc sống được kiểm soát bởi các công nghệ thông minh có tốt hay xấu đối với chúng ta?)

Let’s start with the advantages. Smart technologies do indeed make people’s lives easier by reducing household chores. The city infrastructure, equipped with sensors and cameras, collects information to provide faster, cheaper, and better services, making the city operate more efficiently. Additionally, the negative impact on the environment is reduced through smart resource management and energy-saving practices. 

(Hãy bắt đầu với những lợi ích. Công nghệ thông minh thật sự giúp đời sống của con người trở nên dễ dàng hơn bằng cách giảm thiểu công việc trong nhà. Hạ tầng của thành phố được trang bị cảm biến và camera để thu thập thông tin, từ đó cung cấp dịch vụ nhanh hơn, giá rẻ hơn và tốt hơn, giúp thành phố hoạt động hiệu quả hơn. Hơn nữa, tác động tiêu cực lên môi trường cũng được giảm bớt thông qua quản lý tài nguyên thông minh và các phương pháp tiết kiệm năng lượng.)

What about the disadvantages? Some smart technologies may prove challenging to use, and without proper training, city dwellers might find them useless. Privacy becomes a major concern as cameras are installed everywhere, leaving people with limited personal space and the constant fear of their information being compromised by cybercrime. 

(Vậy còn những mặt trái? Một số công nghệ thông minh có thể khá khó sử dụng và nếu không được đào tạo đúng cách, cư dân thành phố có thể cảm thấy chúng vô dụng. Bảo mật thông tin trở thành một vấn đề lớn khi camera được lắp đặt khắp mọi nơi, khiến con người cảm thấy không còn không gian riêng tư và luôn lo sợ thông tin cá nhân bị đe dọa bởi tội phạm mạng.)

In conlusion, there are both advantages and disadvantages of living in a smart city. Im my opinion, however, the promise of these urban areas is undeniable. With careful consideration of privacy and cybersecurity concerns, smart cities can become more appealing places to live as our world continues to evolve and embrace technological advancements. 

(Kết luận, việc sống trong một thành phố thông minh mang đến cả những lợi và nhược điểm. Tuy nhiên, theo ý kiến của tôi, tiềm năng của những khu vực đô thị này không thể phủ nhận. Với sự cân nhắc cẩn thận về quyền riêng tư và vấn đề an ninh mạng, các thành phố thông minh có thể trở thành những nơi sống hấp dẫn hơn khi thế giới của chúng ta tiếp tục tiến bộ và cởi mở hơn với những tiến bộ công nghệ.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 3: Writing. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tác giả: Trần Hữu Đức

Xem thêm: Tiếng Anh 11 Unit 3 communication and culture

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...