Looking Back - Unit 7 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 84 -85)
Pronunciation
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
1. Are you interested in studying at university?
Đáp án: rising tone - lên giọng ở cuối câu
Giải thích: theo lý thuyết của sách, các câu hỏi thuộc dạng Yes/no sẽ lên giọng ở cuối câu.
2. How much is the fee for this cooking course?
Đáp án: falling tone - xuống giọng ở cuối câu
Giải thích: đối với các câu hỏi Wh, người học xuống giọng ở cuối câu hỏi.
3. Did you attend the education fair?
Đáp án: rising tone - lên giọng ở cuối câu
Giải thích: theo lý thuyết của sách, các câu hỏi thuộc dạng Yes/no sẽ lên giọng ở cuối câu.
4. Who would like to train to become a tour guide?
Đáp án: falling tone - xuống giọng ở cuối câu
Giải thích: đối với các câu hỏi Wh, người học xuống giọng ở cuối câu hỏi.
Vocabulary
Complete the text. Use the correct form of the words and phrases in the box.
Nowadays, there are educational opportunities available to all (1) school-leavers. If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at (2) higher education institutions. But if they want to gain practical and job-specific skills then vocational education is the perfect choice for them. At vocational schools, they can also do (3) apprenticeships and learn from skilled people on the job. Having qualifications from good educational (4) institutions helps young people find jobs immediately after (5) graduation.
1.
Đáp án: school-leavers
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: xét vế cho sẵn ở trước (1) “Nowadays, there are educational opportunities available to all…” ngày nay các cơ hội giáo dục đều có sẵn cho các… Từ đầu bài học, học sinh đã được bàn luận về đối tượng sau tốt nghiệp trung học phổ thông, được gọi là “school-leavers”.
2.
Đáp án: higher education
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: xét nghĩa của câu trước (2), đoạn văn nói rằng “If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at” - đối với những ai muốn theo đuổi bằng cấp học thuật, họ có thể theo đuổi con đường học thuật tại.. Đáp án phù hợp chính là giáo dục bậc cao - higher education.
3.
Đáp án: apprenticeships
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: xét nghĩa của vế trước, “At vocational schools, they can also do (3) apprenticeships and learn from skilled people on the job.” - từ đầu bài học học sinh đã được cung cấp kiến thức rằng ở các trường nghề, hệ thống giáo dục thường cung cấp chương trình học việc cho học sinh tại đây - đáp án phù hợp là apprenticeships.
4.
Đáp án: institutions
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: xét nghĩa của vế trước “Having qualifications from good educational” - sở hữu bằng cấp tốt từ một giáo dục tốt.. Ở đây học sinh cần điền vào một danh từ cụ thể là danh từ chỉ nơi chốn. Đáp án phù hợp là institutions - một tổ chức giáo dục.
5.
Đáp án: graduation
Loại từ cần điền: danh từ
Giải thích: xét nghĩa của vế trước “…helps young people find jobs immediately after (5) graduation.” - giáo dục bậc cao giúp sinh viên tìm việc sau khi… đáp án phù hợp ngữ nghĩa ở đây là “graduation” - sau tốt nghiệp.
Grammar
Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.
1. After he finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
Đáp án: Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.
Dịch nghĩa: Học xong, anh tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.
Giải thích: Cấu trúc này được hình thành từ "having" + dạng quá khứ phân từ của động từ. Sự kiện học xong đã diễn ra trước, để nhấn mạnh trình tự này, người học sử dụng perfect participle “Having finished school” (Sau khi đã học xong).
2. He did not remember that he had discussed his study options with his parents.
Đáp án: He did not remember having discussed his study options with his parents.
Dịch nghĩa: Anh ta không nhớ đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với cha mẹ.
Giải thích: Dựa vào lý thuyết having + quá khứ phân từ với mục đích nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước một hành động khác, người học chuyển “he had discussed” (anh ấy đã bàn luận) - là hành động xảy ra trước thành “having discussed”.
3. My cousin didn't ask anyone for advice, so she made the wrong decision about her education.
Đáp án: Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.
Dịch nghĩa: Chưa kịp hỏi ý kiến của ai, em họ tôi đã có quyết định sai lầm về con đường học hành.
Giải thích: phân tích câu đề bài, hành động hỏi ý kiến phải xảy ra trước hành động đưa ra quyết định sai lầm. Vì vậy, người học chuyển “didn’t ask anyone for advice” (chưa hỏi ý kiến ai) thành “Not having asked” nhằm nhấn mạnh hành động này.
4. Lan won the first prize in the competition. This is something she's very proud of.
Đáp án: Having won the first prize in the competition, Lan is very proud of this achievement.
Dịch nghĩa: Giành giải nhất trong cuộc thi là điều Lan rất tự hào.
Giải thích: Hành động “won the first prize” (chiến thắng giải nhất) đã xảy ra trước. Vì vậy người học áp dụng cấu trúc having + quá khứ phân từ, chuyển thành “having won” (đã thắng).
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 7: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Kim Ngân
Xem thêm: Soạn tiếng Anh 11 unit 7 project
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 - Global Success
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 12 - 13)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 10 - 11)
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 11 - 12)
- Getting started - Unit 1 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 8 - 9)
- Project - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 95)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 22 - 23 tập 1)
- Getting started - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 18 - 19, Tập 1)
- Language - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 87 - 88)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 19 -20- 21 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 11 Global Success (Trang 21 - 22 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp