Banner background

Writing - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 65 tập 2)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 10: Writing - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 65 tập 2). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 10.
writing unit 10 tieng anh 12 sach moi trang 65 tap 2

Writing: Barriers to lifelong learning

1. Work in groups. Ask and answer the following question.

What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning)?

There are several barriers to lifelong learning in Vietnam, including limited access to education, lack of familiarity with online learning options, and the learning gap. Limited access to education can be a barrier for adult learners with limited education who do not engage in learning aided by technology. Lack of familiarity with online learning options persists among all adult learning groups. The learning gap is a significant gap between how some adults view learning in general and their actual lifelong learning behaviors. Other barriers include work or time pressures, childcare or other caring responsibilities, cost, feeling too old, and other barriers such as long-distance travel or lack of confidence.

Dịch nghĩa:

Có nhiều rào cản đối với việc học tập suốt đời ở Việt Nam, bao gồm hạn chế truy cập vào giáo dục, thiếu sự quen thuộc với các tùy chọn học trực tuyến và khoảng cách học tập. Hạn chế truy cập vào giáo dục có thể là rào cản đối với những người lớn tuổi với giáo dục hạn chế không tham gia vào việc học tập được hỗ trợ bởi công nghệ. Thiếu sự quen thuộc với các tùy chọn học trực tuyến vẫn tồn tại trong tất cả các nhóm học tập của người lớn. Khoảng cách học tập là khoảng cách đáng kể giữa cách một số người lớn nhìn nhận về việc học tập nói chung và hành vi học tập suốt đời thực tế của họ. Những rào cản khác bao gồm áp lực công việc hoặc thời gian, trách nhiệm chăm sóc trẻ em hoặc chăm sóc khác, chi phí, cảm thấy quá già và các rào cản khác như quãng đường di chuyển xa hay thiếu tự tin. 

2. Below is a bar chart describing the results of a recent survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. Complete the sentences describing the five barriers, using the information in the chart and the useful expressions in the box. 

Câu 1:

  • Đáp án: showed / shows - picked

  • Giải thích: Từ cần điền vào chỗ trống 1 là động từ mang nghĩa “cho thấy”. Động từ có thể chia ở cả quá khứ hoặc hiện tại. Do đó, đáp án là showed/shows

  • Từ cần điền vào chỗ trống 2 là động từ ở thì quá khứ, mang nghĩa “lựa chọn”. Do đó, đáp án là picked.

Câu 2:

  • Đáp án: the second rated 

  • Giải thích: Dựa vào biểu đồ, lack of time (thiếu thời gian) có tỷ lệ cao thứ 2. Do đó, đáp án là the second rated

Câu 3:

  • Đáp án: interviewed / asked

  • Giải thích: từ cần điền vào chỗ trống là động từ ở thể bị động, mang nghĩa “được phỏng vấn/được hỏi”. Do đó, đáp án là  interviewed / asked

Câu 4:

  • Đáp án: accounted for 

  • Giải thích:  từ cần điền vào chỗ trống là động từ mang nghĩa “chiếm”. Do đó, đáp án là accounted for

Câu 5:

  • Đáp án: A minority / A very small number

  • Giải thích: Câu văn có nhắc đến 10%. Đây là tỷ lệ thấp, nên từ cần điền vào chỗ trống là danh từ mang nghĩa “thiểu số / con số nhỏ”. Do đó, đáp án là A minority / A very small number

3. Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart.

The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.

Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three-quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).

Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).

In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.

Dịch nghĩa:

Biểu đồ cột cho thấy kết quả của một cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản đối với học tập suốt đời. Khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản người ta tham gia học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này không quan trọng bằng nhau. 

Thiếu tài chính được xếp hạng là yếu tố quan trọng nhất bởi hầu hết các người tham gia khảo sát. Hơn ba phần tư (77%) trong số những người trả lời khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xác định là một rào cản bởi 66% số người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba). 

Hai yếu tố khác được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận ra tính quan trọng của việc học tập suốt đời (22%) và tính không liên quan của các chủ đề có sẵn (20%). Một số ít người tham gia báo cáo thiếu quan tâm đến việc học (10%). 

Tóm lại, hai yếu tố hàng đầu ngăn cản nhân viên tham gia học tập suốt đời là thiếu tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng rằng ưu tiên phải được đưa ra cho chúng khi khuyến khích nhân viên tiếp tục theo đuổi học tập.


Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 10: Writing. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức luyện thi IELTS giúp học sinh lấy chứng chỉ IELTS để miễn thi tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT/đầu vào Đại học, và tăng cơ hội xét tuyển vào các trường Đại học hàng đầu. Chương trình được thiết kế cá nhân hóa giúp học sinh chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Võ Ngọc Thu

Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 10 communication and culture

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...