Communication and Culture - Unit 10 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 66 - 67 tập 2)
Communication: A famous lifelong learner
1. Listen to a student talking about President Ho Chi Minh as an example of a successful lifelong learner. Complete each statement with no more than three words.
Câu 1:
Đáp án: continuous self-motivation.
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: what made him a great leader and an inspiration to everyone is his continuous self-motivation for learning (điều khiến Người trở thành nhà lãnh đạo tài ba và là nguồn động lực cho mọi người là sự tự động viên không ngừng cho việc học).
Do đó, đáp án là continuous self-motivation.
Câu 2:
Đáp án: travelling and work
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: President revealed that his university was all the travelling and the work he had done (Chủ tịch chia sẻ rằng trường đại học của Người là tất cả những chuyến đi và công việc Người đã làm)
Câu 3:
Đáp án: writing words - glancing at them
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: the President said that he would write new words on his hands, and now and then he would glance at them while he was working. (Chủ tịch nói rằng Người sẽ ghi các từ lên tay, và thỉnh thoảng Người lại nhìn vào những từ đó trong lúc làm việc)
Câu 4:
Đáp án: reading in libraries
Giải thích: Trong đoạn băng có thông tin: He was also known for his frequent visits to libraries where he read intensively about topics of interest and attended public presentations. (Người cũng được biết là thường đi đến thư viện nơi Người sẽ đọc về những chủ đề ưa thích và tham gia những buổi thuyết trình trước đám đông)
2. In groups, discuss the lessons of lifelong learning you can learn from President Ho Chi Minh.
President Ho Chi Minh is a great example of lifelong learning. He was a Vietnamese revolutionary and politician who served as the prime minister and president of Vietnam. He was also a writer, poet, and journalist who was passionate about learning and education. Throughout his life, he read extensively and studied a wide range of subjects, including history, philosophy, and politics. He believed that education was essential for personal growth and social progress, and he worked tirelessly to promote literacy and education in Vietnam. One of his most famous quotes is “Learning is like rowing upstream: not to advance is to drop back.” This quote reflects his belief that learning is a lifelong process that requires dedication and commitment. By following President Ho Chi Minh’s example, we can all learn the importance of lifelong learning and the role it plays in personal growth and development.
Dịch nghĩa:
Chủ tịch Hồ Chí Minh là một ví dụ tuyệt vời về học tập suốt đời. Người là một nhà cách mạng và chính trị gia Việt Nam, từng là thủ tướng và tổng thống của Việt Nam. Người cũng là một nhà văn, nhà thơ và nhà báo đam mê học hỏi và giáo dục. Suốt cuộc đời, Người đọc rất nhiều sách và nghiên cứu rộng rãi các chủ đề khác nhau, bao gồm lịch sử, triết học và chính trị. Người tin rằng giáo dục là cần thiết cho sự phát triển cá nhân và tiến bộ xã hội, và Người đã làm việc không ngừng để khuyến khích biết chữ và giáo dục ở Việt Nam. Một trong những câu nói nổi tiếng nhất của Người là “Học tập như bơi thuyền ngược nước: không tiến sẽ phải lùi.” Câu nói này phản ánh niềm tin của Người rằng học tập là một quá trình suốt đời yêu cầu sự cống hiến và cam kết. Bằng cách theo gương Chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta có thể học được sự quan trọng của học tập suốt đời và vai trò của nó trong sự phát triển cá nhân.
Culture: Lifelong learning in Australia and Singapore
1. Read the texts about lifelong learning in Australia and Singapore. Answer the questions that follow.
Câu 1:
Đáp án: To increase individual income and employment security; to help businesses and organisations to be more competitive; to keep up with global development.
Từ khóa: aim, Australian lifelong learning programmes.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, dòng số 5-8 có thông tin: This form of education has been developed to increase individual income and employment security. It has also helped businesses and organisations to be more competitive and to keep up with global development.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng hình thức học này được phát triển để tăng thu nhập cá nhân và ổn định việc làm, giúp các doanh nghiệp và tổ chức tăng tính cạnh tranh và để theo kịp sự phát triển toàn cầu.
Câu 2:
Đáp án: To get a good job and meet their employers’ demands.
Từ khóa: main reasons, Australian, pursue, lifelong learning programmes.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 1, câu cuối cùng có thông tin: Australians believe that pursuing lifelong learning will help them to get a good job and meet employers’ demands.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng người Úc nghĩ rằng theo đuổi việc học suốt đời sẽ giúp họ có một công việc tốt và đạt yêu cầu của nhà tuyển dụng.
Câu 3:
Đáp án: To build the future and strengthen social security.
Từ khóa: why, Singapore, build, lifelong learning environment.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số 1-2 có thông tin: With the aim of building the future and strengthening social security,...
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng mục tiêu là xây dựng tương lai và củng cố trật tự xã hội.
Câu 4:
Đáp án: It enables Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.
Từ khóa: how, Skill Future scheme, benefit, all Singaporeans.
Vị trí thông tin: Ở đoạn 2, dòng số có thông tin: Skills Future scheme, which will enable all Singaporeans to actively take responsibility for their learning throughout their lives by attending various courses.
Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng chương trình Skill Future sẽ giúp người Singapore chủ động chịu trách nhiệm cho việc học trong suốt cuộc đời bằng cách tham gia nhiều khóa học.
2. What do you think the Vietnamese government should do to encourage lifelong learning? Discuss in pairs.
To promote lifelong learning, I believe that the Vietnamese government should implement policies that provide equal access to education for all citizens, regardless of their age or backgrounds. Additionally, the authority should invest in the development of educational infrastructure and resources to ensure high-quality learning environments. Furthermore, they should also encourage and support continuous programs for teachers to enhance their teaching skills and knowledge so that they can educate and inspire students in an effective manner.
Dịch nghĩa:
Để thúc đẩy học tập suốt đời, tôi tin rằng chính phủ Việt Nam nên thực hiện các chính sách cung cấp quyền truy cập giáo dục bình đẳng cho tất cả công dân, bất kể tuổi tác hay nền tảng của họ. Ngoài ra, chính quyền cần đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục và nguồn lực để đảm bảo môi trường học tập chất lượng cao. Hơn nữa, chính phủ cũng nên khuyến khích và hỗ trợ các chương trình liên tục cho giáo viên để nâng cao kỹ năng và kiến thức giảng dạy của họ để có thể giáo dục và truyền cảm hứng cho học sinh một cách hiệu quả.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 10: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Võ Ngọc Thu
Xem tiếp: Tiếng Anh 12 unit 10 looking back
- Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 - Sách thí điểm
- Reading - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 11 - 12 tập 1)
- Language - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (trang 8, 9, 10 tập 1)
- Getting Started - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 6, 7 tập 1)
- Listening - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 13 - 14 tập 1)
- Speaking - Unit 1 - Tiếng Anh 12 Sách thí điểm (Trang 12 - 13 tập 1)
- Getting Started - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 18, 19 tập 1)
- Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)
- Speaking - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 24 tập 1)
- Reading - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 23 - 24 tập 1)
- Project - Unit 3 - Tiếng Anh 12 Sách mới (Trang 41 tập 1)
Bình luận - Hỏi đáp