Language - Unit 2 - Tiếng Anh 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 2: Language - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (trang 20 - 21 - 22 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 2.
author
Nguyễn Ngọc Thảo
22/07/2023
language unit 2 tieng anh 12 sach moi trang 20 21 22 tap 1

Unit 2: Urbanisation trong chương trình Tiếng Anh lớp 12 (bộ sách mới) khai thác chủ đề về Đô thị hóa, bao gồm lịch sử và các mặt lợi, mặt hại. Cùng với đó, Unit 2 cũng đem tới các chủ điểm ngữ pháp về thì giả định được sử dụng trong mệnh đề “that” sau những từ và cụm từ cụ thể. Trong bài viết này, tác giả sẽ cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho các bài tập trong 2 tiết Pronunciation, Vocabulary và Grammar thuộc Unit này.

Vocabulary

1. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Match the words in the conversation with the appropriate definitions.

1. B

Urbanization /ˌɜːrbənaɪˈzeɪʃən/ (n) - b. A population shift from rural to urban areas (sự đô thị hóa, quá trình dịch chuyển dân số từ vùng nông thôn sang vùng đô thị)

2. E

Overload /ˌoʊvərˈloʊd/ (v) - e. Give too much information, work or responsibility (đưa quá nhiều thông tin, công việc hoặc trách nhiệm cho ai đó)

3. A

Industrialization /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃən/ (n) - a. The period of time when a country develops a lot of industries on a wide scale (quá trình một quốc gia phát triển các ngành công nghiệp một cách rộng rãi) 

4. D

Agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (adj) - d. Relating to the practice or science of farming (liên quan đến việc làm ruộng)

5. C

Switch off /swɪtʃ ɔːf/ (v) - c. stop paying attention (ngừng chú ý, mất tập trung)

2. Complete the sentences with the correct form of the words in 1

1. The impact of increased_____ has been harmful to the environment and has led to the growth of greenhouse gas emissions.

  • Đáp án: urbanisation

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Tác động của việc gia tăng đô thị hóa đã gây hại cho môi trường và dẫn tới sự gia tăng khí thải nhà kính.

2. Students can easily _____their short-term memory with unnecessary information.

  • Đáp án: overload

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Học sinh có thể dễ dàng quá tải bộ nhớ trong một thời gian ngắn với những thông tin không cần thiết.

3. The lecture was hours long and boring, so by the end of it, I completely______ 

  • Đáp án: switched off

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một động từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Bài giảng kéo dài hai tiếng và nhàm chán, do đó, đến khi kết thúc, tôi hoàn toàn hết năng lượng.

4. Before the Industrial Revolution in England, the majority of the population were employed as _____labourers.

  • Đáp án: agricultural

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Trước cách mạng công nghiệp ở Anh, phần lớn dân số được tuyển làm người lao động nông nghiệp.

5. The transformation of China into a modem economy started in 1950s through the process of_____

  • Đáp án: industrialisation

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một danh từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Sự chuyển đổi thành một nền kinh tế hiện đại của Trung Quốc bắt đầu từ những năm 1950 qua quá trình công nghiệp hóa.

3. Match a word on the left with a word on right to make a compound adjective.

1. D

 Weather-beaten (adj) /ˈwɛðərˌbitn/: dày sương dạn gió 

2. C

Well-paid (adj) /ˌwɛlˈpeɪd/: trả lương cao

3. F

Long-lasting (adj) /ˌlɔŋˈlæstɪŋ/: kéo dài lâu

4. E

Year-round (adj) /ˌjɪrˈraʊnd/: quanh năm

5. A

Worldwide (adj) /ˈwɜrldˌwaɪd/: rộng khắp thế giới

6. D

Downmarket (adj) /ˌdaʊnˈmɑːrkɪt/: phân khúc thấp"

4. Complete the text below with the compound adjectives given in the box.

1. Many young people in rural areas don't want to spend their lives on the farm like their (1) ________ parents. 

  • Đáp án: weather-beaten

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Nhiều người trẻ ở vùng nông thôn không muốn sống cả đời trên nông trại như cha mẹ dày sương dạn gió của họ

2. They understand that there are better (2) ________ job prospects for them in the city. 

  • Đáp án: long-term

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính  từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Họ hiểu rằng có nhiều triển vọng việc làm lâu dài tốt hơn cho họ ở thành phố.

3. So they leave their home villages to find (3) ________ jobs 

  • Đáp án: well-paid

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính  từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Vì vậy, họ rời làng quê của mình để tìm kiếm những công việc có mức lương cao 

4.  So they leave their home villages to find well-paid jobs in the (4) ________ industrial zones 

  • Đáp án: fast-growing

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính  từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Vì vậy, họ rời làng quê của mình để tìm kiếm những công việc có mức lương cao trong các khu công nghiệp đang phát triển nhanh.

5. In the city, young people can also have access to (5) ________ facilities and technology.

  • Đáp án: up-to-date

  • Giải thích: vị trí ô trống cần một tính  từ. Trong câu này, câu diễn đạt ý nghĩa Ở thành phố, người trẻ cũng có cơ hội tiếp cận các cơ sở và công nghệ hiện đại.

Pronunciation 

1. Listen to the conversation and pay attention to the pronunciation of the underlined parts.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /oʊ/: /oʊ/ được phát âm như một sự kết hợp giữa âm /o/ và âm /ʊ/. Ví dụ: "go" /ɡoʊ/, "home" /hoʊm/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /eɪ/: /eɪ/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /e/ và âm /ɪ/. Ví dụ: "day" /deɪ/, "break" /breɪk/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /aɪ/: /aɪ/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /a/ và âm /ɪ/. Ví dụ: "time" /taɪm/, "like" /laɪk/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /aʊ/: /aʊ/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /a/ và âm /ʊ/. Ví dụ: "now" /naʊ/, "out" /aʊt/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /ɪə/: /ɪə/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /ɪ/ và âm /ə/. Ví dụ: "here" /hɪər/, "near" /nɪər/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /ɔɪ/: /ɔɪ/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /ɔ/ và âm /ɪ/. Ví dụ: "boy" /bɔɪ/, "join" /dʒɔɪn/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /ɪr/: /ɪr/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /ɪ/ và âm /r/. Ví dụ: "bird" /bɜrd/, "first" /fɜrst/.

Cách phát âm Nguyên âm đôi /ɛr/: /ɛr/ được phát âm như sự kết hợp giữa âm /ɛ/ và âm /r/. Ví dụ: "her" /hɜr/, "verb" /vɜrb/.

  • Joe - /dʒoʊ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • Ages - /ˈeɪdʒɪz/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • I've - /aɪv/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • Take - /teɪk/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • Train - /treɪn/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • Hours - /ˈaʊərz/

    • Nguyên âm đôi /aʊ/

  • Really - /ˈriːəli/

    • Nguyên âm đôi /ɪə/

  • Slow - /sloʊ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • So - /soʊ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • Noisy - /ˈnɔɪzi/

    • Nguyên âm đôi /ɔɪ/

  • Crowded - /ˈkraʊdɪd/

    • Nguyên âm đôi /aʊ/

  • Coaches - /ˈkoʊtʃɪz/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • They - /ðeɪ/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • Replace - /rɪˈpleɪs/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • Go - /ɡoʊ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • Coach - /koʊtʃ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • How - /haʊ/

    • Nguyên âm đôi /aʊ/

  • Life - /laɪf/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • I - /aɪ/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • Wife - /waɪf/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • My - /maɪ/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • Like - /laɪk/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • Here - /hɪr/

    • Nguyên âm đôi /ɪr/

  • Countryside - /ˈkʌntrisɑɪd/

    • Nguyên âm đôi /aɪ/

  • Hearing - /ˈhɪrɪŋ/

    • Nguyên âm đôi /ɪr/

  • Industrial - /ɪnˈdʌstriəl/

    • Nguyên âm đôi /ɪə/

  • Zones - /zoʊnz/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • About - /əˈbaʊt/

    • Nguyên âm đôi /aʊ/

  • Almost - /ˈɔːlmoʊst/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • Day - /deɪ/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • Also - /ˈɔːlsoʊ/

    • Nguyên âm đôi /oʊ/

  • Career - /kəˈrɪər/

    • Nguyên âm đôi /ɪə/

  • Well-paid - /wɛl peɪd/

    • Nguyên âm đôi /eɪ/

  • There - /ðɛr/

    • Nguyên âm đôi /ɛr/

2. Now listen to the conversation in 1 again. Pay attention to the diphthongs in the conversation. Practice it with a partner.

Học sinh sử dụng những lưu ý về các nguyên âm đôi ở trên.

Grammar

1. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in brackets.

1. It is important that he (get) __________ into a good university.

  • Đáp án: (should) get

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “It + be + adjective + that + S + (should) + Vo”. Động từ “get” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “get” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should get”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Quan trọng là anh ấy được nhập học vào một trường đại học tốt.

2. The teacher demanded that the classroom (clean) __________ immediately.

  • Đáp án: (should) be cleaned

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “clean” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be cleaned” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be cleaned”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Giáo viên yêu cầu lớp học phải được làm sạch ngay lập tức.

3. My father insists that my brother (work) __________ on the farm.

  • Đáp án: (should) work

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Động từ “work” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “work” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should work”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Cha tôi khăng khăng yêu cầu em trai tôi phải làm việc trên nông trại.

4. It is vital that people (allow) __________ to choose where to live.

  • Đáp án: (should) be allowed

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “It + be + adjective + that + S + (should) + Vo”. Động từ “allow” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “allow” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should allow”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Quan trọng là mọi người được phép lựa chọn nơi để sống.

5. I requested that everyone in my class (attend) __________ my presentation.

  • Đáp án: (should) attend

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Động từ “attend” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “attend” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should attend”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Tôi yêu cầu mọi người trong lớp của tôi tham gia buổi thuyết trình của tôi.

6. It is crucial that urban people (not look down on) __________ rural people.

  • Đáp án: (should) not look down on

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “It + be + adjective + that + S + (should) + Vo”. Động từ “not look down on” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “not look down on” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “shouldn't look down on”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Quan trọng là người dân thành thị không coi thường người dân nông thôn.

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the appropriate form.

1. Her parents insisted that she __________ hard for the GCSE exams.

  • Đáp án: (should) study

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Động từ “study” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “study” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should study”. Câu này diễn đạt ý nghĩa  Bố mẹ cô ấy khẳng định rằng cô học rất chăm chỉ cho kỳ thi GCSE.

2. It is essential that young people from rural areas __________ the truth about city life.

  • Đáp án: (should) be told

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “tell” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be told” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be told”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Điều cần thiết là người trẻ ở vùng nông thôn được kể sự thật về cuộc sống thành thị.

3. It is imperative that all migrants __________ the rules and regulations of the residential areas they move to.

  • Đáp án: (should) obey

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “It + be + adjective + that + S + (should) + Vo”. Động từ “obey” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “obey” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should obey”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Điều bắt buộc rằng tất cả những người di cư phải tuân theo các quy tắc và quy định của khu dân cư mà họ chuyển đến.

4. The police demanded that the stolen money __________ to the bank.

  • Đáp án: (should) be returned

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “S1 + reporting verbs + that + S2 + (should) + Vo”. Đồng thời câu trong mệnh đề “that’ là câu bị động. Do vậy, động từ “return” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng “be returned” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should be returned”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Cảnh sát yêu cầu tiền bị đánh cắp nên được trả lại cho ngân hàng.

5. It is a good idea that the police __________ for the missing people.

  • Đáp án: (should) search

  • Giải thích: kiến thức câu giả định “It + be + a good/bad idea + that + S + (should) + Vo”. Động từ “search” trong mệnh đề that cần được chia ở dạng nguyên thể “search” hoặc đứng sau động từ khuyết thiếu “should” thành “should search”. Câu này diễn đạt ý nghĩa Đó là 1 tưởng tốt khi cảnh sát tìm kiếm những người mất tích.

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong Language thuộc Unit 2: Urbanisation - Chương trình sách Tiếng Anh thí điểm Lớp 12. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Xem tiếp: Tiếng Anh 12 Unit 2: Reading

Bạn muốn trở nên tự tin giao tiếp với bạn bè quốc tế hay nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc và thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu