Communication and Culture - Unit 4 - Tiếng Anh 12 Sách mới(Trang 54 - 55 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 4: Communication and Culture - Tiếng Anh lớp 12 Sách mới (Trang 54 - 55 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 4.
ZIM Academy
ZIM Academy
communication and culture unit 4 tieng anh 12 sach moitrang 54 55 tap 1

Communication

1. Listen to a conversation between Nam and Mai about learning English with video. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Câu 1: Nam and Mai’s English teacher never let them watch videos

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Nam and Mai's teacher, never let, watch videos

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin:  What do you think of the video clips we watched in our English classes?

  • Giải thích: Mai đã hỏi Nam rằng: Bạn nghĩ như thế nào về những đoạn phim chúng ta xem trong lớp tiếng Anh?, nghĩa là giáo viên của họ có cho họ xem video ⇒ Câu 1 là sai

Câu 2: Mr Bean and The IT Crowd are popular series on domestic TV channels.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: Mr Bean, The IT Crowd, popular, domestic TV channels

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd … These series are very popular and repeated frequently on many domestic TV channels.

  • Giải thích: Mai đã nhắc đến Mr Bean and The IT Crowd và nói rằng những bộ phim này rất nổi tiếng và được chiếu thường xuyên trên kênh TV trong nước ⇒ Câu 2 là đúng

Câu 3:  Both speakers had watched many of these TV series.

  • Đáp án: T

  • Từ khóa câu hỏi: both speakers, watched, many, these series 

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: You know, many of us had already watched the series about Mr Bean and The IT Crowd before we saw them in class.

  • Giải thích: Mai đã nói rằng: họ đã xem Mr Bean and The IT Crowd trước khi họ xem trên lớp, nghĩa là học đã xem nhiều lần ⇒ Câu 3 là đúng

Câu 4: Nam thinks watching the videos is time-consuming

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Nam, thinks, watching videos, time-consuming 

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I think some videos were interesting …, but most of them were just entertaining and time-consuming.

  • Giải thích: Mai đã nói rằng những video chỉ mang tính giải trí và xem chúng thật tốn thời gian. Mai là người nghĩ như vậy chứ không phải Nam ⇒ Câu 4 là sai

Câu 5: Mai thinks that teachers should not choose videos to show in their classes.

  • Đáp án: F

  • Từ khóa câu hỏi: Mai, thinks, teacher, not choose, video, show in their classes

  • Vị trí: Trong đoạn hội thoại có thông tin: I think our English teacher should choose less familiar  films or TV series

  • Giải thích: Mai nói rằng: giáo viên nên chọn phim hoặc video ít phổ biến hơn, không phải là giáo viên không nên chọn video ⇒ Câu 5 là sai

2. Work in groups. Discuss what videos you would like to watch in your English lessons / classes. Give reasons.

  • The video clips are powerful audio-visual resources for learning a language. (Các đoạn video là những tài liệu âm thanh-hình ảnh hữu hiệu cho việc học một ngôn ngữ.)

  • They can:

- provide authentic language use (cung cấp ngôn ngữ sử dụng thực tế)

- capture learners’ attention (thu hút sự chú ý của người học)

- increase their motivation (tăng động lực của họ)

- enhance their learning experience (nâng cao trải nghiệm học tập của họ)

Culture

1. Read the following text and give short answers to the questions.

Câu 1:

  • Đáp án: They are for communication, entertainment and security on the Internet. 

  • Từ khóa câu hỏi: what, social networking apps, for

  • Vị trí: Ở đoạn 2, dòng số 1 - 3 có thông tin: Most social networking sites and apps offer users communication, entertainment and security.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: trang mạng xã hội cung cấp cho người dùng phương tiện giao tiếp, giải trí và bảo mật. Do đó, đáp án là: They are for communication, entertainment and security on the Internet. (Chúng là để cho giao tiếp, giải trí và bảo mật)

Câu 2:

  • Đáp án: Because they want to have more advanced options than basic services.

  • Từ khóa câu hỏi: why, pay, social networking apps

  • Vị trí:  Ở đoạn 1, dòng số 8 có thông tin: Free apps have only basic services, but the paid ones have more advanced options.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: ứng dụng miễn phí chỉ cung cấp dịch vụ cơ bản, ứng dụng trả tiền có nhiều tính năng ưu việt hơn. Do đó, đáp án là: Because they want to have more advanced options than basic services. (bởi vì họ muốn có nhiều tính tính năng ưu việt hơn là cấp dịch vụ cơ bản)

Câu 3:

  • Đáp án: A video-sharing app is an application for creating videos and sharing them with family and friends.

  • Từ khóa câu hỏi: what, video-sharing app

  • Vị trí: Ở đoạn 3, dòng số 2 - 4 có thông tin: …video-sharing apps, which also allow you to create your own video clips and share them with friends and family

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: ứng dụng chia sẻ video cho phép bạn tạo video và chia sẻ với bạn bè và gia đình. Do đó, đáp án là: A video-sharing app is an application for creating videos and sharing them with family and friends. (ứng dụng chia sẻ video là ứng dụng để tạo video và chia sẻ với bạn bè và gia đình)

Câu 4:

  • Đáp án: They are action and adventure games followed by puzzles and board games.

  • Từ khóa câu hỏi: what, most popular, game apps

  • Vị trí: Ở đoạn 3, dòng số 7 - 8 có thông tin: The most popular ones are action and adventure games followed by puzzles and board games.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: những trò chơi nổi tiếng nhất là trò chơi hành động, phiêu lưu, sau đó là câu đố và trò chơi trên bảng. Do đó, đáp án là: They are action and adventure games followed by puzzles and board games. (là trò chơi hành động, phiêu lưu, sau đó là câu đố và trò chơi trên bảng)

Câu 5:

  • Đáp án: Besides protecting smartphones and tablet devices from theft and loss of data, these security apps detect and remove viruses as well as phishing scams.

  • Từ khóa câu hỏi: functions, mobile security app

  • Vị trí: Ở đoạn 4 có thông tin: Mobile security apps are designed to protect and secure smartphone and tablet devices, in cases of theft or loss of data. Additional features include virus detection and removal, and scanning websites for phishing scams.

  • Giải thích: Nội dung câu văn nói rằng: Các ứng dụng bảo mật di động được thiết kế để bảo vệ và bảo mật thiết bị máy tính bảng và điện thoại thông minh trong trường hợp bị trộm hoặc mất dữ liệu. Các tính năng bổ sung bao gồm phát hiện và loại bỏ virus, và quét các trang web lừa đảo trực tuyến. Do đó, đáp án là: Besides protecting smartphones and tablet devices from theft and loss of data, these security apps detect and remove viruses as well as phishing scams. (bên cạnh bảo vệ và bảo mật thiết bị máy tính bảng và điện thoại thông minh khỏi bị trộm hoặc mất dữ liệu, ứng dụng bảo mật phát hiện và loại bỏ virus, và quét các trang web lừa đảo trực tuyến)

Câu 6:

  • Đáp án: We should go through its functions very carefully and read the user reviews.

  • Từ khóa câu hỏi: what, should do, before, downloading, app

  • Vị trí: Ở đoạn 5, dòng số 5 - 7 có thông tin: before you decide whether to download an app, you need to go through its functions very carefully and read the user reviews

  • Giải thích: Nội dung đoạn văn nói rằng: trước khi tải ứng dụng, cần phải xem xét cẩn thận các chức năng và đọc các đánh giá của người dùng. Do đó, đáp án là: We should go through its functions very carefully and read the user reviews. (Chúng ta cần phải xem xét cẩn thận các chức năng và đọc các đánh giá của người dùng)

2. Work in groups. Discuss some popular social networking apps and their functions.

Best social networking apps (Free): WhatsApp (for free messaging), Vine (for free sharing videos), Snapchat (for free sharing self destructing photos and videos), Secret (for free posting and commenting anonymously), Instagram (for free sharing photos), Twitter (for free keeping up with your tweets on the go).

Dịch nghĩa: 

WhatsApp (nhắn tin miễn phí), Vine (chia sẻ video miễn phí), Snapchat (chia sẻ ảnh hoặc đoạn video tự hủy), Secret (đăng và bình luận ẩn danh miễn phí), Instagram (chia sẻ ảnh miễn phí), Twitter (theo dõi các tin tức)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4: Communication and culture. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Sách mới.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa luyện thi IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Thu Võ

Xem tiếp: Soạn tiếng Anh 12 Unit 4 looking back

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu